Tải file Bảng giá đất ở Quảng Ninh 2026 mới nhất
Mua bán Đất tại Quảng Ninh
Nội dung chính
Tải file Bảng giá đất ở Quảng Ninh 2026 mới nhất
Đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Đất ở được sử dụng để xây dựng nhà cửa, các công trình kiến trúc phục vụ đời sống.
Ngày 16/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã thông qua Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND quy định bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Bảng giá đất ở Quảng Ninh 2026 mới nhất quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hàn kèm theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND được chia ra thành:
Bảng giá đất ở tại nông thôn tỉnh Quảng Ninh 2026 (Phụ lục 01)
Bảng giá đất ở tại đô thị tỉnh Quảng Ninh 2026 (Phụ lục 02)
>> Tải file Bảng giá đất ở Quảng Ninh 2026 tại nông thôn: TẢI VỀ
>> Tải file Bảng giá đất ở Quảng Ninh 2026 tại đô thị: TẢI VỀ

Tải file Bảng giá đất ở Quảng Ninh 2026 mới nhất (Hình từ internet)
Xác định giá đất đối với trường hợp đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND quy định việc xác định giá đất đối với trường hợp đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở trong bảng giá đất Quảng Ninh 2026:
- Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở được xác định bằng 20% giá đất ở cùng vị trí quy định trong bảng giá đất.
- Trường hợp giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐN mà thấp hơn giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong bảng giá đất thì tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cùng loại đất và vị trí trong bảng giá đất.
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:
(1) Quy định cụ thể giá các loại đất:
- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Giá đất trồng cây lâu năm;
- Giá đất rừng sản xuất;
- Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Giá đất làm muối;
- Giá đất ở tại nông thôn;
- Giá đất ở tại đô thị;
- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Giá đất thương mại, dịch vụ;
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.
(2) Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
(3) Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
