Sau sáp nhập xã phường TPHCM giá đất mặt tiền ở đâu cao nhất?
Nội dung chính
Sau sáp nhập xã phường TPHCM giá đất mặt tiền ở đâu cao nhất?
Căn cứ Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025 có nêu về danh sách 04 phường mới của Quận 1 (cũ) sau sáp nhập phường như sau:
TT | Phường sáp nhập | Phường mới |
1 | Phường Bến Nghé + một phần phường Đa Kao + một phần phường Nguyễn Thái Bình | Phường Sài Gòn |
2 | Phường Tân Định + phần còn lại của phường Đa Kao | Phường Tân Định |
3 | Phường Bến Thành + Phường Phạm Ngũ Lão + một phần phường Cầu Ông Lãnh + phần còn lại của phường Nguyễn Thái Bình | Phường Bến Thành |
4 | Phường Nguyễn Cư Trinh + phường Cầu Kho + phường Cô Giang + phần còn lại của phường Cầu Ông Lãnh | Phường Cầu Ông Lãnh |
Như vậy, Phường Sài Gòn từ 1/7/2025 chính thức sáp nhập từ toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Nghé + một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Kao + một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyễn Thái Bình.
Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất TPHCM.
Theo đó, giá đất cao nhất ở đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (quận 1), có giá lên đến 687,2 triệu đồng/m2, tăng hơn 4 lần so với bảng giá chưa sửa đổi.
Đường Hàm Nghi, đường Hàn Thuyên (Quận 1) cũng có mức giá khoảng 430 triệu đồng/m2, tăng khoảng 4 lần so với bảng giá cũ.
Ở các huyện vùng ven có sự thay đổi mạnh nhất. Cụ thể, đường Song Hành quốc lộ 22 giá cao nhất là 32 triệu đồng/m2, hay đường Đặng Công Bình là 18,5 triệu đồng/m2.
Giá đất ở khu vực Cần Giờ tương đối thấp hơn ở một số quận, huyện khác. Điển hình tại khu dân cư ấp Thiềng Liềng có giá là 2,3 triệu đồng/m2, khu dân cư Thạnh Bình, khu dân cư Thạnh Hòa có giá là 3 triệu đồng/m2.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 159. Bảng giá đất
[...]
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
[...]
Theo đó, sau sáp nhập 2025 vẫn áp dụng bảng giá đất hiện tại theo từng khu vực cho đến khi có quy định mới sửa đổi, bổ sung.
Như vậy, sau sáp nhập xã phường TPHCM giá đất mặt tiền phường Sài Gòn đang dẫn đầu.
Lưu ý: Giá đất trong bảng giá đất không phải là giá bán thực tế, mà được áp dụng theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho các trường hợp tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, lệ phí quản lý, xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường thiệt hại, và các khoản liên quan đến giao đất, cho thuê đất hoặc đấu giá đất.Sau sáp nhập xã phường TPHCM giá đất mặt tiền ở đâu cao nhất? (Hình từ Internet)
Địa chỉ 102 trụ sở phường, xã mới TPHCM cũ sau sáp nhập
Dưới đây là địa chỉ 102 trụ sở phường, xã mới TPHCM cũ sau sáp nhập cụ thể:
1. Phường Hiệp Bình: Số 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức.
2. Phường Tam Bình: số 934 tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP. Thủ Đức.
3. Phường Thủ Đức: số 17 Chân Lý, phường Bình Thọ, TP. Thủ Đức.
4. Phường Linh Xuân: số 81 Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP. Thủ Đức.
5. Phường Long Bình: số 325 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.
6. Phường Tăng Nhơn Phú: số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức.
7. Phường Phước Long: số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức.
8. Phường Long Phước: số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP. Thủ Đức.
9. Phường Long Trường: số 1341 Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP. Thủ Đức.
10. Phường An Khánh: số 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP. Thủ Đức.
11. Phường Bình Trưng: số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức.
12. Phường Cát Lái: số 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP. Thủ Đức.
13. Phường Tân Định: số 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, Quận 1.
14. Phường Sài Gòn: số 45 - 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1.
15. Phường Bến Thành: số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, Quận 1.
16. Phường Cầu Ông Lãnh: số 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.
17. Phường Xuân Hòa: số 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, Quận 3.
18. Phường Nhiêu Lộc: số 82 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 9, Quận 3.
19. Phường Bàn Cờ: số 611/20 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3.
20. Phường Vĩnh Hội: số 405 Hoàng Diệu, Phường 2, Quận 4.
21. Phường Khánh Hội: số 85 - 87 Tân Vĩnh, Phường 9, Quận 4.
22. Phường Xóm Chiếu: số 18 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4.
23. Phường Chợ Quán: số 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, Quận 5.
24. Phường An Đông: số 780 Trần Hưng Đạo, Phường 7, Quận 5.
25. Phường Chợ Lớn: số 279 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 13, Quận 5.
26. Phường Bình Tiên: số 107 Cao Văn Lầu, Phường 1, Quận 6.
27. Phường Bình Tây: số 154 Tháp Mười, Phường 2, Quận 6.
28. Phường Bình Phú: số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.
29. Phường Phú Lâm: số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.
30. Phường Tân Mỹ: số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7.
31. Phường Phú Thuận: số 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, Quận 7.
32. Phường Tân Hưng: số 9 đường 4A, phường Tân Hưng, Quận 7.
33. Phường Tân Thuận: số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, Quận 7.
34. Phường Chánh Hưng: số 2 - 4 Dương Quang Đông, Phường 5, Quận 8.
35. Phường Bình Đông: số 1096 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, Phường 7, Quận 8.
36. Phường Phú Định: số 450 Phú Định, Phường 16, Quận 8 và số 184 Lưu Hữu Phước, Phường 15, Quận 8.
37. Phường Vườn Lài: số 410 - 412 Ngô Gia Tự, Phường 4, Quận 10.
38. Phường Diên Hồng: số 1A Thành Thái, Phường 14, Quận 10.
39. Phường Hòa Hưng: số nhà TT20 Tam Đảo, Phường 15, Quận 10.
40. Phường Minh Phụng: số 183A Lý Nam Đế, Phường 7, Quận 11.
41. Phường Bình Thới: số 268 - 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11.
42. Phường Hòa Bình: số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11.
43. Phường Phú Thọ: số 233 - 235 Lê Đại Hành, Phường 11, Quận 11.
44. Phường Đông Hưng Thuận: số 68 Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, Quận 12.
45. Phường Trung Mỹ Tây: số 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, Quận 12.
46. Phường Tân Thới Hiệp: số 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12.
47. Phường Thới An: số 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, Quận 12.
48. Phường An Phú Đông: số 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, Quận 12.
49. Phường Gia Định: số 134 Lê Văn Duyệt, Phường 1, quận Bình Thạnh.
50. Phường Bình Thạnh: số 6 - 6A Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh.
51. Phường Bình Lợi Trung: số 355 - 355/5 Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh.
52. Phường Thạnh Mỹ Tây: số 602/39 Điện Biên Phủ, Phường 22, quận Bình Thạnh.
53. Phường Bình Quới: số 1 khu hành chính Thanh Đa, Phường 27, quận Bình Thạnh.
54. Phường Bình Tân: số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân.
55. Phường Bình Hưng Hòa: số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân.
56. Phường Bình Trị Đông: số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân.
57. Phường An Lạc: số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân.
58. Phường Tân Tạo: số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
59. Phường Hạnh Thông: số 23 Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, quận Gò Vấp.
60. Phường An Nhơn: số 394 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, quận Gò Vấp.
61. Phường Gò Vấp: số 332 Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp.
62. Phường Thông Tây Hội: số 563 Quang Trung, Phường 11, quận Gò Vấp.
63. Phường An Hội Tây: số 397 Phan Huy Ích, Phường 14, quận Gò Vấp.
64. Phường An Hội Đông: số 330 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp.
65. Phường Đức Nhuận: số 94 Phan Đăng Lưu, Phường 5, quận Phú Nhuận.
66. Phường Cầu Kiệu: số 67 - 69 Nguyễn Đình Chính, Phường 15, quận Phú Nhuận.
67. Phường Phú Nhuận: số 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, quận Phú Nhuận.
68. Phường Tây Thạnh: số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú.
69. Phường Tân Sơn Nhì: số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú.
70. Phường Phú Thọ Hòa: số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú.
71. Phường Phú Thạnh: số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.
72. Phường Tân Phú: số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú.
73. Phường Tân Sơn Hòa: số 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình.
74. Phường Tân Sơn Nhất: số 25/4 - 6 Hoàng Việt, Phường 4, quận Tân Bình.
75. Phường Tân Hòa: số 356A Bắc Hải, Phường 6, quận Tân Bình.
76. Phường Bảy Hiền: số 290 Âu Cơ, Phường 10, quận Tân Bình.
77. Phường Tân Bình: số 40/19A Ấp Bắc, Phường 13, quận Tân Bình.
78. Phường Tân Sơn: số 822 Trường Chinh, Phường 15, quận Tân Bình.
79. Xã Vĩnh Lộc: số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh.
80. Xã Tân Vĩnh Lộc: số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.
81. Xã Bình Lợi: số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.
82. Xã Tân Nhựt: số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh.
83. Xã Bình Chánh: số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh.
84. Xã Hưng Long: số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh.
85. Xã Bình Hưng: số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh.
86. Xã An Nhơn Tây: số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi.
87. Xã Thái Mỹ: số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi.
88. Xã Nhuận Đức: ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi.
89. Xã Tân An Hội: số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi.
90. Xã Củ Chi: số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi.
91. Xã Phú Hòa Đông: số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi.
92. Xã Bình Mỹ: số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi.
93. Xã Bình Khánh: trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ.
94. Xã An Thới Đông: trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ.
95. Xã Cần Giờ: trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ.
96. Xã Thạnh An: ấp Thạnh Hòa, xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ.
97. Xã Đông Thạnh: số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn.
98. Xã Hóc Môn: số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn.
99. Xã Xuân Thới Sơn: số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn.
100. Xã Bà Điểm: số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn.
101. Xã Nhà Bè: số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè.
102. Xã Hiệp Phước: số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương quy định thế nào?
Căn cứ Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:
- Tuân thủ Hiến pháp 2013 và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Tổ chức chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.
- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.
- Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.
- Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.
- Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.