Quyết định 45/2025: Điểm mới giá đất Đà Nẵng khi điều chỉnh lần 2 năm 2025 từ ngày 7/7?
Mua bán nhà đất tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Quyết định 45/2025: Điểm mới giá đất Đà Nẵng khi điều chỉnh lần 2 năm 2025 từ ngày 7/7?
Nhưng văn bản đang điều chỉnh về bảng giá đất Đà Nẵng bao gồm:
- Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi giá đất tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 59/2024/QĐ-UBND thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024.
Mới đây vào ngày 26/6/2025, UBND TP Đà Nẵng vừa ban hành Quyết định 45/2025/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá đất một số tuyến đường, khu vực tại bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Theo đó, tại Điều 1 Quyết định 45/2025/QĐ-UBND có quy định về các điều chỉnh mới như sau:
(1) Điều chỉnh giá đất ở; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn; giá các loại đất nông nghiệp. Kết quả điều chỉnh tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định này.
(2) Điều chỉnh giá đất 16 tuyến đường mới đặt tên tại Nghị Quyết số 66/2024/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố. Kết quả điều chỉnh tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
(3) Bổ sung điểm c1 vào sau điểm c khoản 4 Điều 10 Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của UBND thành phố (được điều chỉnh, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND thành phố) như sau:
c1) Giá đất chợ dân sinh, chợ đầu mối bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí
Ngoài ra tại Điều 2 Quyết định 45/2025/QĐ-UBND còn quy định:
- Đối với thửa đất, khu đất có vị trí tiếp giáp với đường phố, đoạn đường phố nào thì áp dụng theo giá đất của đường phố, đoạn đường phố đó; Thửa đất, khu đất thuộc khu dân cư, khu tái định cư, khu đô thị thị nào thì áp dụng theo giá đất của khu dân cư, khu tái định cư, khu đô thị đó.
- Vị trí, địa điểm, ranh giới sử dụng trong bảng giá đất là vị trí, địa điểm, ranh giới được xác định tại thời điểm ngày 01/6/2025.
Theo đó, so với bảng giá đất cũ tại Quyết định 59/2024/QĐ-UBND thì bảng giá đất Đà Nẵng mới có xu hướng tăng cao.
Giá đất cao nhất là tại đường Bạch Đằng - đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh với mức giá mới hơn 340 triệu đồng/m2, tăng so với mức hơn 286 triệu đồng từ tháng 1/2025.
Khu quận Ngũ hành Sơn là nơi có tỷ lệ điều chỉnh cao nhất.
Do bảng giá đất Đà Nẵng sẽ được sử dụng trong các trường hợp tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tính tiền xử phạt, tiền bồi thường khi vi phạm trong lĩnh vực đất đai,... do đó sự điều chỉnh tăng cao này mang đến dự thay đổi lớn cho việc tính các loại thuế phí, lệ phí, tiền phạt vi phạm sau này.
>>> Tải về Phụ lục Quyết định 45/2025/QĐ-UBND dưới đây
Phụ lục I: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Đô thị
Phụ lục II: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Nông thôn

Quyết định 45/2025: Điểm mới giá đất Đà Nẵng khi điều chỉnh lần 2 năm 2025 từ ngày 7/7?
Bảng giá đất Đà Nẵng được sử dụng trong các trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định thì bảng giá đất Đà Nẵng được sử dung trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất dựa trên căn cứ nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất dựa trên căn cứ:
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
