Quy mô Dự án Nhà ở xã hội tại khu công nghiệp Hải Long, tỉnh Hưng Yên như thế nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hưng Yên
Nội dung chính
Quy mô Dự án Nhà ở xã hội tại khu công nghiệp Hải Long, tỉnh Hưng Yên như thế nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2025 có nêu quy mô dự án Nhà ở xã hội tại khu công nghiệp Hải Long, tỉnh Hưng Yên như sau:
[1] Tổng diện tích đất dự án khu nhà ở xã hội theo quy hoạch là: 99.570 m2
- Diện tích đất nhà ở xã hội: 35.331,7 m2.
- Diện tích đất ở thương mại thấp tầng: 6.400,8 m2.
- Diện tích đất ở thương mại cao tầng: 2.281,3 m2.
- Diện tích đất công cộng: 4,309.9 m2.
- Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng-mặt nước: 24.158,8 m2.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: 27.087,5 m2.
[2] Quy mô các loại nhà ở:
- Nhà ở xã hội: Tổng diện tích 35.331,7 m2 , gồm 3 khu chung cư nhà ở xã hội, trong đó 02 khu cao 6 tầng, 01 khu cao 4 tầng, mật độ xây dựng tối đa 55%.
- Nhà ở thương mại thấp tầng: Tổng diện tích 6.400,8 m2 , gồm 30 căn nhà ở liền kề chiều cao tối đa 5 tầng, 12 căn nhà ở biệt thự chiều cao tối đa 3 tầng.
- Nhà ở thương mại cao tầng: Tổng diện tích 2.281,3 m2 , mật độ xây dựng tối đa 75%, chiều cao tối đa 9 tầng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về quy mô Dự án Nhà ở xã hội tại khu công nghiệp Hải Long, tỉnh Hưng Yên.

Quy mô Dự án Nhà ở xã hội tại khu công nghiệp Hải Long, tỉnh Hưng Yên như thế nào? (Hình từ Internet)
Mua nhà ở xã hội trả trước bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 89. Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
1. Việc bán nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Việc bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 88 của Luật này; việc bán nhà ở xã hội có sẵn chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 88 của Luật này;
b) Việc mua bán nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 của Luật này;
c) Việc ứng tiền trước của người mua nhà ở xã hội được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở, phù hợp với tỷ lệ hoàn thành xây dựng công trình nhà ở và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt nhưng số tiền ứng trước lần đầu không vượt quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc (nếu có), tổng số tiền các lần thanh toán không được vượt quá 70% giá trị hợp đồng đến trước khi bàn giao nhà ở cho người mua và không được vượt quá 95% giá trị hợp đồng đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó;
[...]
Như vậy, việc mua nhà ở xã hội trả trước bao nhiêu phụ thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở, phù hợp với tỷ lệ hoàn thành xây dựng công trình nhà ở và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt.
Tuy nhiên, số tiền trả trước lần đầu không vượt quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc (nếu có), tổng số tiền các lần thanh toán không được vượt quá 70% giá trị hợp đồng đến trước khi bàn giao nhà ở cho người mua và không được vượt quá 95% giá trị hợp đồng đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
Lãi suất vay vốn mua nhà ở xã hội mới nhất thế nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 48. Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
[...]
2. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở để được vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, điều kiện theo quy định tại Điều 76, Điều 110 của Luật Nhà ở.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 110 của Luật Nhà ở; mẫu giấy tờ theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
b) Có khả năng trả nợ theo cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn;
c) Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;
d) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa;
đ) Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình;
e) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.
3. Mức vốn vay:
a) Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;
b) Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
4. Lãi suất cho vay bằng 5,4%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Trường hợp cần thiết phải thay đổi mức lãi suất cho vay, giao Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
5. Thời hạn vay: Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
[...]
Như vậy, mức lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội kể từ ngày 10/10/2025 là 5,4%. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Lưu ý: Trường hợp cần thiết phải thay đổi mức lãi suất cho vay, giao Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
