Quy mô dự án nhà ở xã hội Ecohome Hòa Hiệp Đà Nẵng như thế nào? Dự án Ecohome Hòa Hiệp có bao nhiêu căn?
Mua bán nhà đất tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Quy mô dự án nhà ở xã hội Ecohome Hòa Hiệp Đà Nẵng như thế nào? Dự án Ecohome Hòa Hiệp có bao nhiêu căn?
Vừa qua, theo thông tin từ phía UBND TP Đà Nẵng cho biết dự án nhà ở xã hội khu tái định cư Hòa Hiệp 4 sẽ được khởi công trong thời gian sắp tới.
Dự án này có tên thương mại là Ecohome Hòa Hiệp, nằm tọa lạc tại khu đất B4-1, B4-2 đường Mê Linh, thuộc phường Hải Vân và Liên Chiểu.
Dự án nhà ở xã hội Ecohome Hòa Hiệp Đà Nẵng có diện tích hơn 42.700 m2 với quy mô khoảng 1.564 căn hộ, gồm có: một tầng hầm, 18 - 20 tầng nổi và một tầng kỹ thuật, đáp ứng dân số gần 3.910 người. Bên cạnh phần nhà ở xã hội, dự án cũng bố trí một số khu nhà ở thương mại bán theo giá thị trường để bù đắp chi phí, qua đó góp phần hạ giá bán, giá thuê và chi phí quản lý, vận hành chung cư xã hội.
Căn hộ được thiết kế khép kín, diện tích từ 25m2 đến 70m2. Đồng thời, chủ đầu tư cũng đề xuất cho phép tăng tối đa 10% diện tích căn hộ vượt 70 m2 nhưng không quá 10% tổng số căn hộ.
Dự án có tổng vốn đầu tư hơn 2.125 tỷ đồng (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư, tiền sử dụng và thuê đất). Dự án Ecohome Hòa Hiệp dự kiến hoàn thành trong vòng 4 năm kể từ khi được giao đất.
Lưu ý thông tin về Quy mô dự án nhà ở xã hội Ecohome Hòa Hiệp Đà Nẵng như thế nào? Dự án Ecohome Hòa Hiệp có bao nhiêu căn? chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy mô dự án nhà ở xã hội Ecohome Hòa Hiệp Đà Nẵng như thế nào? Nhà ở xã hội Ecohome Hòa Hiệp có bao nhiêu căn? (Hình từ Internet)
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
[1] Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
[2] Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
[3] Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
[4] Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
[5] Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
[6] Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
[7] Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
[8] Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
[9] Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
[10] Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
[11] Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
[12] Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Giá bán nhà ở xã hội được xác định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 87 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 87. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
a) Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có); các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 của Luật này;
b) Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 của Luật này và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 của Luật này.
2. Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
4. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội xây dựng phương án giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này và trình cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định tại thời điểm nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
5. Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thì giá thuê nhà ở phải bảo đảm phù hợp với khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
- Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm:
+ Chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có);
+ Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
+ Lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023;
- Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.
