11:11 - 16/07/2025

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Thuỷ Tân tx Hương Thủy, Huế

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Thuỷ Tân tx Hương Thủy, Huế? Hướng dẫn xác định diện tích đất theo mục đích sử dụng khi thực hiện chỉ tiêu thống kê tại địa phương?

Mua bán nhà đất tại Thừa Thiên Huế

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Thừa Thiên Huế

Nội dung chính

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Thuỷ Tân tx Hương Thủy, Huế

Ngày 25/6/2025, UBND thành phố Huế ban hành Quyết định 1800/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu vực Thuỷ Tân, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế.

Cụ thể:

Phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Tân, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế với những nội dung chủ yếu sau:

Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của xã Thủy Tân; cụ thể như sau:

Phía Bắc: Giáp Sông Đại Giang, phường Thủy Lương;

Phía Nam: Giáp xã Thủy Phù;

Phía Đông: Giáp Sông Đại Giang;

Phía Tây: Giáp phường Thủy Lương.

Quy mô:

Quy mô đất đai:

Ranh giới nghiên cứu quy hoạch: khoảng 756,13 ha (diện tích toàn xã Thủy Tân).

Ranh giới lập quy hoạch: khoảng 459,62 ha (không bao gồm phạm vi ranh giới Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài được thực hiện theo quy hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt).

Quy mô dân số:

Dân số hiện trạng khoảng 4.731 người.

Dân số quy hoạch đến 2045 khoảng 6.000 người.

Tính chất:

Là khu dân cư chính trang với hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ kết hợp phát triển khu vực dân cư mới, hỗ trợ cho việc di dời, giải phóng mặt bằng mở rộng Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài và các dự án khác trên địa bàn, đồng thời bổ sung các chức năng phụ trợ, kết nối với cảng hàng không.

Là khu vực giữ gìn, khai thác cảnh quan sông Đại Giang, phát triển du lịch kết hợp với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Thuỷ Tân tx Hương Thủy, Huế (Hình từ Internet)

Cơ cấu sử dụng đất khu vực Thủy Tân, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế

Tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2025 ghi nhận cơ cấu sử dụng đất khu vực Thủy Tân, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế như sau:

Hướng dẫn xác định diện tích đất theo mục đích sử dụng khi thực hiện chỉ tiêu thống kê tại địa phương?

Căn cứ chỉ tiêu T0101, H0101, X0101 được hướng dẫn tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg, thì diện tích đất theo mục đích sử dụng được quy định như sau:

Diện tích đất theo mục đích sử dụng là diện tích phần đất có cùng mục đích sử dụng trong phạm vi của đơn vị hành chính gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.

(1) Nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và bảo vệ, phát triển rừng. Gồm các loại đất:

- Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất rừng sản xuất;

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng đặc dụng;

- Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt;

- Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối;

- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

(2) Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sử dụng vào mục đích không thuộc nhóm đất nông nghiệp, bao gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất cơ sở tôn giáo; đất tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác, cụ thể:

- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị:

+ Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.

+ Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã được thực hiện thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thành phố, thị xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng đến thời điểm thống kê, kiểm kê vẫn do xã quản lý.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

- Đất sử dụng mục đích quốc phòng, an ninh gồm đất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai.

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (đất cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.

- Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

- Đất tín ngưỡng bao gồm đất có các công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước.

- Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.

- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

(3) Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, cụ thể:

- Đất bằng chưa sử dụng là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên.

- Đất đồi núi chưa sử dụng là đất chưa sử dụng trên đất dốc thuộc vùng đồi, núi.

- Núi đá không có rừng cây là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây.

Trần Thị Thu Phương
Từ khóa
Quy hoạch phân khu Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Thuỷ Tân Diện tích đất Đất nông nghiệp Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Thuỷ Tân tx Hương Thủy
1