Phải nộp những khoản tiền nào khi làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ tại Quảng Bình? Giá đất tại Quảng Bình hiện nay ra sao?
Mua bán nhà đất tại Quảng Bình
Nội dung chính
Phải nộp những khoản tiền nào khi làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ tại Quảng Bình?
Khi làm Sổ đỏ cho đất không giấy tờ, người dân phải nộp 04 khoản tiền theo quy định của Luật Đất đai hiện hành, cụ thể:
1/ Tiền sử dụng đất
Theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Đây là khoản tiền phải nộp nhiều nhất khi được cấp sổ đỏ nếu thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất. Pháp luật không quy định số tiền cụ thể vì tiền sử dụng đất phụ thuộc vào loại đất, diện tích, vị trí từng thửa đất cụ thể.
Tuy nhiên, ở một số trường hợp người dân sẽ không phải nộp khoản tiền này, nhưng phải đáp ứng các điều kiện theo quy định. (Theo điểm a, b khoản 1, điểm a, b khoản 2 và khoản 5 Điều 138 Luật Đất đai 2024)
2/ Lệ phí trước bạ
Có thể hiểu lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp để được cấp hoặc sang tên sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) khi mua bán nhà, chuyển nhượng, thừa kế, trao tặng... ngoại trừ những đối tượng được miễn theo quy định của pháp luật.
Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
Trong đó:
- Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế
3/ Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ
Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định:
Điều 5. Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
1. Đối với các khoản phí
[...]
i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp
[...]
Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp sổ đỏ bao gồm: cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp
Khoản phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ sẽ do HĐND cấp tỉnh quy định, do đó, người dân ở một số tỉnh, thành có thể sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu
4/ Lệ phí cấp sổ đỏ
Khi có nhu cầu cấp sổ đỏ cho thửa đất không giấy tờ của mình, người dân sẽ phải nộp lệ phí cấp sổ đỏ.
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, mức lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu đối với từng tỉnh, thành có thể sẽ khác nhau
Phải nộp những khoản tiền nào khi làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ tại Quảng Bình? Giá đất tại Quảng Bình hiện nay ra sao? (hình từ internet)
Giá đất tại Quảng Bình hiện nay ra sao?
Quảng Bình là một tỉnh ven biển phía nam vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung của Việt Nam. Nơi đây nổi tiếng với con sông Gianh - chia tách Đàng Trong, Đàng Ngoài và Luỹ Thầy do chúa Nguyễn xây dựng trong thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh ngày xưa.
Hiện nay, tỉnh Quảng Bình có 8 đơn vị hành chính cấp huyện (6 huyện, 1 thành phố và 1 thị xã), 145 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 122 xã, 15 phường và 8 thị trấn)
Giá đất tại Quảng Bình thực tế hiện nay tham khảo dưới đây:
Khu vực | Loại đất | Giá thị trường thực tế (triệu đồng/m²) |
---|---|---|
Huyện Đồng Hới | Đất ở đô thị (trung tâm) | 20 – 30 |
Đất ở đô thị (ven biển) | 25 – 40 | |
Đất thương mại, dịch vụ | 15 – 25 | |
Huyện Bố Trạch | Đất ở nông thôn | 5 – 8 |
Đất gần khu du lịch | 8 – 12 | |
Đất nông nghiệp | 1 – 2 | |
Huyện Quảng Ninh | Đất ở nông thôn | 4 – 6 |
Đất ven trục giao thông chính | 6 – 9 | |
Đất nông nghiệp | 0.8 – 1.5 | |
Huyện Quảng Trạch | Đất ở nông thôn | 5 – 7 |
Đất gần khu công nghiệp | 7 – 10 | |
Đất nông nghiệp | 1 – 2 | |
Huyện Minh Hóa | Đất ở nông thôn | 3 – 5 |
Đất ven đường chính | 4 – 6 | |
Đất nông nghiệp | 0.5 – 1 | |
TP Đồng Hới | Đất ở đô thị (trung tâm) | 20 – 30 |
Đất ở đô thị (ven biển) | 25 – 40 | |
Đất thương mại, dịch vụ | 15 – 25 |
Lưu ý giá đất đất tại Quảng Bình hiện nay chỉ mang tính tham khảo!
Bảng giá đất tại Quảng Bình được sử dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất thì bng giá đất tại Quảng Bình được sử dụng trong trường hợp:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.