Nội dung đồ án quy hoạch phân khu số 7 TP Thủ Đức mới nhất
Nội dung chính
Nội dung đồ án quy hoạch phân khu số 7 TP Thủ Đức mới nhất
Đồ án quy hoạch phân khu số 7 TP Thủ Đức mới nhất đã được UBND thành phố Thủ đức ban hành vào ngày 15/6/2025 và sau đó được công bố chính thức vào nagfy 23/6/2025 tại Quyết định 8254/QĐ-UBND năm 2025.
Điều 1 Quyết định 8254/QĐ-UBND năm 2025 đề cập đến đồ án quy hoạch phân khu số 7 TP Thủ Đức gồm:
(1) Tên đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 7, thành phố Thủ Đức.
(2) Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
Phạm vi khu vực lập quy hoạch: thuộc phường Bình Trưng Tây và một phần các phường An Khánh, An Phú, Phú Hữu, Bình Trưng Đông, Phước Long B, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi.
(3) Mục tiêu, tính chất khu vực lập quy hoạch: (được nêu ở phần dưới)
(4) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cơ bản về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
- Quy mô dân số: khoảng 300.000 người.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cơ bản về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
(5) Về cơ cầu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
Ghi chú:
[1] Đã bao gồm diện tích đất công trình dịch vụ - công cộng đơn vị ở trong đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ.
[2] Đã bao gồm diện tích đất công viên cây xanh trong đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ.
[3] Diện tích đất cây xanh công viên sử dụng công cộng đô thị: gồm diện tích đất cây xanh công viên sử dụng công cộng đô thị dạng điểm công viên; diện tích mặt nước (hồ) nằm trong khuôn viên các khu công viên công cộng; diện tích đất cây xanh công viên công cộng đô thị ven sông rạch được xác định theo Đồ án quy hoạch chung thành phố Thủ Đức.
[4] Diện tích sông, kênh, rạch: đã bao gồm diện tích mặt nước sông, rạch nằm trong đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ.
(6) Tổ chức không gian, các giải pháp thiết kế đô thị
- Tổ chức không gian tổng thể:
+ Kế thừa có chọn lọc và phù hợp các nội dung của các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, đảm bảo tính thống nhất trong hệ thống quy hoạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
+ Tăng cường khai thác, phát huy giá trị cảnh quan dọc sông Sài Gòn, rạch Giồng Ông Tó, rạch Bà Cua, thông qua việc kết hợp tổ chức hệ thống công viên công cộng và không gian mở, gắn kết với các khu đô thị trung tâm nhằm nâng cao chất lượng không gian sống và bản sắc đô thị đặc trưng. Tổ chức phát triển trung tâm đô thị mang bản sắc riêng, có sức hấp dẫn, đóng vai trò là điểm hội tụ các hoạt động giao lưu cộng đồng ven sông Sài Gòn.
+ Phát triển các khu đô thị hỗn hợp đa chức năng với hệ số Sử dụng đất cao, dọc tuyến đường Võ Chí Công, Mai Chí Thọ và các tuyến metro, nhằm hình thành hình ảnh đô thị hiện đại, thúc đây mô hình phát triển đô thị định hướng giao thông công cộng (TOD).
+ Phát triển toàn bộ khu vực từ đường Đồng Văn Cống ra đến Sông Sài Gòn và khu vực dọc theo đường Võ Chí Công thành khu vực trọng điểm phát triển của phân vùng đô thị phía Đông của Thành phố Hồ Chí Minh (thành phố Thủ Đức hiện nay), với tính chất chính là thương mại, dịch vụ, nghiên cứu phát triển công nghệ cao.
+ Thực hiện nâng cấp, chỉnh trang các khu trung tâm đô thị hiện hữu; khuyến khích tái phát triển các khu dân cư hiện có, kết hợp bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, cải thiện chất lượng môi trường sống; đồng thời tăng cường kết nối hạ tầng và không gian với các khu đô thị mới trong khu vực.
+ Tổ chức các công trình, cụm công trình điểm nhấn tại các khu vực ven không gian mở công cộng, khu vực xung quanh các ga giao thông công cộng quy mô lớn (metro), khu vực đón tầm nhìn từ cầu Phú Mỹ, dọc tuyến đường Võ Chí Công, Mai Chí Thọ và quanh các nút.
>>> Xem đầy đủ Nội dung đồ án quy hoạch phân khu số 7 TP Thủ Đức mới nhất: TẠI ĐÂY
Nội dung đồ án quy hoạch phân khu số 7 TP Thủ Đức mới nhất (hình từ internet)
Mục tiêu, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu số 7 TP Thủ Đức
Theo khoảng 3 Điều 1 Quyết định 8254/QĐ-UBND năm 2025 nêu ra mục tiêu, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu số 7 TP Thủ Đức:
Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Đồ án quy hoạch chung thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040 và Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Xác định rõ chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, góp phần tối ưu hóa hiệu quả quản lý đất đai, sử dụng hợp lý tài nguyên, phục vụ mục tiêu phát triển đô thị bền vững, đồng bộ và hiệu quả.
- Tạo cơ sở pháp lý để cơ quan có thẩm quyền thực hiện công tác quản lý phát triển đô thị theo quy định; lập quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500, triển khai các dự án đầu tư xây dựng phù hợp với định hướng phát triển không gian đô thị.
- Tạo cơ sở pháp lý quan trọng về quy hoạch đô thị, làm căn cứ để thâm định, phê duyệt các dự án đầu tư; phục vụ công tác kêu gọi, thu hút đầu tư, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Tính chất:
Là trung tâm thành phố Thủ Đức hiện hữu; không gian kết nối các khu vực động lực của thành phố gồm cảng và trung tâm tài chính Thủ Thiêm.
Thành phần bản vẽ trong hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu đô thị gồm những nội dung gì?
Tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 04/2022/TT-BXD có quy định về thành phần bản vẽ trong hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu đô thị gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch, thể hiện mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các khu vực khác trong đô thị. Bản vẽ hiện trên sơ đồ hướng phát triển không gian và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch ở tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan: Hiện trạng chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này và các chỉ tiêu sử dụng đất; hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, cây xanh, nhà ở,...), các khu vực bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường; công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản đồ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng ô phố trong khu vực lập quy hoạch theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này; khoảng lùi công trình đối với các trục đường trong khu vực lập quy hoạch; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định các đơn vị ở; vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên (nếu có) và cấp đơn vị ở trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đến cấp đường khu vực đối với bản vẽ tỷ lệ 1/5.000 hoặc đường phân khu vực đối với bản vẽ 1/2.000; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật kết hợp bản đồ địa hình.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thể hiện theo quy định tại Thông tư 06/2013/TT-BXD.