Mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 TPHCM bản word? Bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 tại TPHCM
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 TPHCM bản word? Bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 tại TPHCM
Dưới đây là trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 TPHCM bao gồm các thành phần hồ sơ sau:
Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM 2026 | ||
1 | Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội | Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 261/2025/NĐ-CP. |
2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội | |
Các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả) | Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả | Mẫu số 05 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Đối tượng tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (Sĩ quan, công an,..) | Mẫu số 04 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Đối với các đối tượng 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. | |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 nêu trên. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng tại khoản 5 (có HĐLĐ), 6, 7, 8 Mục 1 đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội. Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả thì cơ quan BHXH đang chi trả lương hưu hoặc UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD | ||
3 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội | |
Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) | Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. | |
Đối tượng khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. | |
Các đối tượng tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả | Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Các đối tượng tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả | Mẫu số 01a Phụ lục I Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Lưu ý: - Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng tại khoản 5 (có HĐLĐ), 6, 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 - Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ. - Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý. | ||
4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội | |
Đối với trường hợp chưa có nhà ở | Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD | |
Đối với trường hợp có nhà ở | Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD | |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I | ||
>> FILE WORD trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 theo Thông tư 32 và Nghị định 100, Nghị định 261: tại đây

Mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 TPHCM bản word? Bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 tại TPHCM (Hình từ Internet)
Tra cứu đối tượng mua nhà ở xã hội 2026 TPHCM
Căn cứ theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thì 10 đối tượng được mua nhà ở xã hội 2026 TPHCM.
Dưới đây là bảng tra cứu đối tượng mua nhà ở xã hội 2026 TPHCM:
Ký hiệu đối tượng | Mô tả đối tượng |
Đối tượng (1) | Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020. |
Đối tượng (2) | Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn. |
Đối tượng (3) | Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu. |
Đối tượng (4) | Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị. |
Đối tượng (5) | Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. |
Đối tượng (6) | Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp. |
Đối tượng (7) | Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác. |
Đối tượng (8) | Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. |
Đối tượng (9) | Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023. |
Đối tượng (10) | Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở. |
Điều kiện mua nhà ở xã hội TPHCM năm 2026 như thế nào?
Điều kiện mua nhà ở xã hội TPHCM năm 2026 căn cứ theo Điều 78 Luật Nhà ở 2023 và Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 261/2025/NĐ-CP bên cạnh điều kiện thuộc đối tượng mua nêu trên, người mua cần phải đáp ứng thêm 2 điều kiện bao gồm:
Điều kiện về nhà ở
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.
- Chưa được mua/thuê/thuê mua nhà ở xã hội.
- Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố nơi có dự án xây dựng nhà ở xã hội
- Nếu đã có nhà thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án nhà ở xã hội thì nhà phải có diện tích bình quân đầu người là 15m2 sàn/người.
- Trường hợp là những người đang trong quân đội, công chức, viên chức… thì phải không đang ở nhà công vụ.
Điều kiện về thu nhập
Đối với đối tượng theo thứ tự 5, 6, 8 tại bảng tra cứu:
Người đứng đơn | Thu nhập thực nhận hàng tháng |
Người độc thân | Không quá 20 triệu đồng/tháng |
Người độc thân nuôi con dưới vị thành niên | Không quá 30 triệu đồng/tháng |
Người đã kết hôn | Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của cả 02 vợ chồng không quá 40 triệu đồng/tháng |
Lưu ý:
- Thu nhập được tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập của người độc thân là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.
- Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập trong trường hợp người độc thân đứng đơn nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.
- Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp tại đô thị không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập.
Đối với đối tượng 7 tại bảng tra cứu:
Người đứng đơn | Thu nhập thực nhận hàng tháng |
Độc thân | Thu nhập thực nhận (bao gồm cả lương và phụ cấp) không quá tổng thu nhập của sỹ quan hàm Đại tá |
Đã kết hôn | + Nếu cả 02 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập (bao gồm cả lương và phụ cấp) thực nhận hàng tháng không quá 02 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá. + Chỉ 01 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 2 vợ chồng không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá (bao gồm cả lương và phụ cấp). |
- Trường hợp thuộc hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị thì phải chứng minh là thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định.
- Trường hợp là người lao động không có hợp đồng lao động: xác nhận điều kiện thu nhập -> UBND cấp xã
Đối với đối tượng 2, 3, 4 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
