14:23 - 06/12/2025

Lệ phí trước bạ xây dựng mới nhà ở chung cư, trụ sở, văn phòng làm việc tại Phú Thọ

Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất từ 01/7/2025? Lệ phí trước bạ xây dựng mới nhà ở chung cư, trụ sở, văn phòng làm việc tại Phú Thọ

Mua bán Căn hộ chung cư tại Phú Thọ

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Phú Thọ

Nội dung chính

    Lệ phí trước bạ xây dựng mới nhà ở chung cư, trụ sở, văn phòng làm việc tại Phú Thọ

    Ngày 03 tháng 12 năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ đã ban hành Quyết định 119/2025/QĐ-UBND năm 2025 về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2025.
    [...]

    Cụ thể, lệ phí trước bạ xây dựng mới nhà ở chung cư, trụ sở, văn phòng làm việc tại Phú Thọ từ ngày 15/12/2025 được quy định tại Phụ lục I Quyết định 119/2025/QĐ-UBND năm 2025:

    I. Công trình nhà ở riêng lẻ

    STT

    Danh mục

    Đơn giá (đ/m²)

    1

    Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái tôn

    4.847.000

    2

    Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

    5.014.000

    3

    Nhà từ 2–3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

    7.690.000

    4

    Nhà từ 2–3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm

    9.494.000

    5

    Nhà kiểu biệt thự 2–3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

    9.662.000

    6

    Nhà kiểu biệt thự 2–3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm

    10.400.000

    Nhà từ 4 đến 5 tầng, không có tầng hầm

    Diện tích xây dựng

    Đơn giá (đ/m²)

    Dưới 50 m²

    8.383.000

    50–70 m²

    7.807.000

    70–90 m²

    7.174.000

    90–140 m²

    7.010.000

    140–180 m²

    6.807.000

    Trên 180 m²

    6.500.000

    Nhà từ 4 đến 5 tầng, có 1 tầng hầm

    Diện tích xây dựng

    Đơn giá (đ/m²)

    Dưới 50 m²

    9.257.000

    50–70 m²

    8.462.000

    70–90 m²

    8.272.000

    90–140 m²

    8.137.000

    140–180 m²

    7.972.000

    Trên 180 m²

    7.720.000

    II. Công trình nhà chung cư

    STT

    Danh mục

    Đơn giá (đ/m²)

    1

    Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

    7.340.000

    2

    Số tầng ≤ 5 có 1 tầng hầm

    8.580.000

    3

    Số tầng ≤ 5 có 2 tầng hầm

    9.681.000

    4

    5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

    9.460.000

    5

    5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm

    10.119.000

    6

    5 < số tầng ≤ 7 có 2 tầng hầm

    10.796.000

    7

    7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

    9.747.000

    8

    7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm

    10.200.000

    9

    7 < số tầng ≤ 10 có 2 tầng hầm

    10.703.000

    10

    10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

    10.209.000

    11

    10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm

    10.819.000

    12

    10 < số tầng ≤ 15 có 2 tầng hầm

    10.849.000

    13

    15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

    11.378.000

    14

    15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm

    11.543.000

    15

    15 < số tầng ≤ 20 có 2 tầng hầm

    11.762.000

    16

    20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

    12.759.000

    17

    20 < số tầng ≤ 24 có 1 tầng hầm

    12.759.000

    18

    20 < số tầng ≤ 24 có 2 tầng hầm

    12.906.000

    19

    24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

    13.191.000

    20

    24 < số tầng ≤ 30 có 1 tầng hầm

    13.352.000

    21

    24 < số tầng ≤ 30 có 2 tầng hầm

    13.453.000

    22

    30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm

    14.320.000

    23

    30 < số tầng ≤ 35 có 1 tầng hầm

    14.560.000

    24

    30 < số tầng ≤ 35 có 2 tầng hầm

    14.639.000

    III. Trụ sở, văn phòng làm việc

    STT

    Danh mục

    Đơn giá (đ/m²)

    1

    Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

    9.035.000

    2

    Số tầng ≤ 5 có 1 tầng hầm

    10.022.000

    3

    5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

    9.978.000

    4

    5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm

    10.600.000

    5

    7 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

    11.696.000

    6

    7 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm

    11.991.000

    (*) Trên đây là thông tin lệ phí trước bạ xây dựng mới nhà ở chung cư, trụ sở, văn phòng làm việc tại Phú Thọ

    Lệ phí trước bạ xây dựng mới nhà ở chung cư, trụ sở, văn phòng làm việc tại Phú Thọ

    Lệ phí trước bạ xây dựng mới nhà ở chung cư, trụ sở, văn phòng làm việc tại Phú Thọ (Hình từ Internet)

    Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất từ 01/7/2025

    Căn cứ Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 175/2025/NĐ-CP) thì các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất từ 01/7/2025 bao gồm:

    (1) Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

    (2) Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:

    - Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà theo dự án đầu tư xây dựng nhà theo quy định của pháp luật, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

    (3) Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

    (4) Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 47 Luật Đất đai 2024.

    (5) Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    (7) Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.

    (8) Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.

    (9) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

    (10) Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    (11) Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.

    (12) Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

    (15) Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.

    Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.

    (16) Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.

    (17) Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.

    (18) Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    (19) Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.

    (20) Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp quy định tại khoản 28 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

    (21) Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.

    Khi nào thì cần phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

    Lệ phí trước bạ được hiểu là khoản tiền mà cá nhân hoặc tổ chức có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền.

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, nhà và đất thuộc nhóm tài sản phải chịu lệ phí trước bạ.

    Do đó, trong trường hợp người dân hoặc tổ chức tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở với cơ quan nhà nước, thì sẽ phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định hiện hành.

    Như vậy, khi cá nhân, tổ chức đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Lệ phí trước bạ xây dựng mới nhà ở chung cư Miễn lệ phí trước bạ nhà đất Nộp lệ phí trước bạ nhà đất Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất Xây dựng mới nhà ở chung cư
    1