14:10 - 18/07/2025

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập? Từ 1/7/2025 xin cấp giấy phép xây dựng tại Cần Thơ ở đâu?

Mua bán nhà đất tại Cần Thơ

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Cần Thơ

Nội dung chính

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của 34 tỉnh thành sau sáp nhập

Ngày 12/6/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, nước ta chính thức sáp nhập còn 34 tỉnh, thành phố, gồm:

- 6 Thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh

- 28 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Tây Ninh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang.

Cụ thể, tại Điều 54 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 hướng dẫn cách xác định hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật sau khi có sự thay đổi về địa giới đơn vị hành chính như sau:

- Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, người có thẩm quyền ở trung ương có hiệu lực trong phạm vi cả nước, trừ trường hợp được xác định cụ thể phạm vi áp dụng hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

- Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính nào thì có hiệu lực trong phạm vi đơn vị hành chính đó và phải được quy định cụ thể ngay trong văn bản đó. Trường hợp có sự thay đổi về địa giới đơn vị hành chính thì hiệu lực về không gian và đối tượng áp dụng của văn bản quy phạm pháp luật được xác định như sau:

+ Trường hợp một đơn vị hành chính được chia thành nhiều đơn vị hành chính mới cùng cấp, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được chia vẫn có hiệu lực đối với các đơn vị hành chính mới cho đến khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính mới có quyết định khác;

+ Trường hợp nhiều đơn vị hành chính được nhập thành một đơn vị hành chính mới cùng cấp thì Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính mới quyết định việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được nhập hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới;

+ Trường hợp một phần địa giới của đơn vị hành chính được điều chỉnh về một đơn vị hành chính khác thì văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được mở rộng có hiệu lực đối với phần địa giới của đơn vị hành chính được điều chỉnh.

Tại Điều 55 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 thì chỉ trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật, nghị quyết của Quốc hội thì văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mới được quy định hiệu lực trở về trước.

Văn bản quy phạm pháp luật không được quy định hiệu lực trở về trước đối với các trường hợp sau đây:

- Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện hành vi đó pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý;

- Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn.

Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện không được quy định hiệu lực trở về trước.

Như vậy, mặc dù đã thực hiện sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh từ ngày 1/7/2025, nhưng các Nghị quyết định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng của từng địa phương trước khi sáp nhập vẫn tiếp tục được áp dụng trên địa bàn tương ứng cho đến khi cơ quan có thẩm quyền của đơn vị hành chính mới ban hành quy định thay thế.

Do đó, quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của 34 tỉnh thành sau sáp nhập như sau:

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành được sáp nhập)

CSPL

 

1

Tuyên Quang

(Hà Giang + Tuyên Quang)

Tuyên Quang

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Tuyên Quang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND.

Hà Giang

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Hà Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND.

 

2

Cao Bằng

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Cao Bằng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND.

3

Lai Châu

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Lai Châu sẽ thực hiện theo Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND.

4

Lào Cai

(Lào Cai + Yên Bái)

Lào Cai

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Lào Cai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND.

Yên Bái

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Yên Bái sẽ thực hiện theo Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND.

5

Thái Nguyên

(Bắc Kạn + Thái Nguyên)

Thái Nguyên

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Thái Nguyên sẽ thực hiện theo Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND.

Bắc Kạn

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bắc Kạn sẽ thực hiện theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND.

6

Điện Biên

Điện Biên

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Điện Biên sẽ thực hiện theo Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND.

7

Lạng Sơn

 Lạng Sơn

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Lạng Sơn sẽ thực hiện theo Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND.

8

Sơn La

Sơn La

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Sơn La sẽ thực hiện theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND.

9

Phú Thọ

(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

Phú Thọ

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Phú Thọ sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND.

Vĩnh Phúc

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Vĩnh Phúc sẽ thực hiện theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND.

Hòa Bình

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Hòa Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND.

 

10

Bắc Ninh

(Bắc Giang + Bắc Ninh)

Bắc Ninh

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bắc Ninh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND).

Bắc Giang

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bắc Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND.

 

11

Quảng Ninh

Quảng Ninh

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Quảng Ninh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND).

12

TP. Hà Nội

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND cụ thể:

- Đối tượng nộp lệ phí: Chủ đầu tư các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

13

TP. Hải Phòng

(Hải Dương + TP. Hải Phòng)

Hải Phòng:

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND, cụ thể:

- Đối tượng nộp lệ phí:

+ Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

+ Các trường hợp miễn lệ phí: Người có công với cách mạng được hưởng chính sách hỗ trợ xây dựng nhà ở; các đối tượng là hộ nghèo (có xác nhận của chính quyền địa phương) và người khuyết tật nặng (theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ) được hỗ trợ kinh phí để xây dựng nhà ở.

Hải Dương:

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Hải Dương sẽ thực hiện theo Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND.

 

14

Hưng Yên

(Thái Bình + Hưng Yên)

Hưng Yên

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Hưng Yên sẽ thực hiện theo Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND.

Thái Bình

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Thái Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND.

15

Ninh Bình

(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

Ninh Bình

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Ninh Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND.

Hà Nam

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Hà Nam sẽ thực hiện theo Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND.

Nam Định

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Nam Định sẽ thực hiện theo Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND.

16

Thanh Hóa

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Thanh Hóa sẽ thực hiện theo Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND.

17

Nghệ An

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Nghệ An sẽ thực hiện theo Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND.

18

Hà Tĩnh

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Hà Tĩnh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND.

19

Quảng Trị

(Quảng Bình + Quảng Trị)

Quảng Trị

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Quảng Trị sẽ thực hiện theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND.

Quảng Bình

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Quảng Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND.

20

TP. Huế

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Thành phố Huế sẽ thực hiện theo Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND.

21

TP. Đà Nẵng

(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

Đà Nẵng

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND, cụ thể:

- Đối tượng nộp lệ phí: Chủ đầu tư theo quy định tại Luật Xây dựng 2014 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Quảng Nam

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Quảng Nam sẽ thực hiện theo Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND.

22

Quảng Ngãi

(Quảng Ngãi + Kon Tum)

Quảng Ngãi

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Quảng Ngãi sẽ thực hiện theo Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND.

Kon Tum

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Kon Tum sẽ thực hiện theo Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND.

23

Gia Lai

(Gia Lai + Bình Định)

Gia Lai

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Gia Lai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND.

Bình Định

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bình Định sẽ thực hiện theo Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND.

 

24

Đắk Lắk

(Phú Yên + Đắk Lắk)

Đắk Lắk

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Đắk Lắk sẽ thực hiện theo Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND.

Phú Yên

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Phú Yên sẽ thực hiện theo Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND.

 

25

Khánh Hoà

(Khánh Hòa + Ninh Thuận)

Khánh Hòa

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Khánh Hòa sẽ thực hiện theo Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND.

Ninh Thuận

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Ninh Thuận sẽ thực hiện theo Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND.

26

Lâm Đồng

(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

 Lâm Đồng

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Lâm Đồng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 142/2022/NQ-HĐND.

Đắk Nông

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Đắk Nông sẽ thực hiện theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND.

Bình Thuận

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bình Thuận sẽ thực hiện theo Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND.

 

27

Đồng Nai

(Bình Phước + Đồng Nai)

Đồng Nai

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Đồng Nai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND.

Bình Phước

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bình Phước sẽ thực hiện theo Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND.

28

Tây Ninh

(Long An + Tây Ninh)

Tây Ninh

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Tây Ninh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND.

Long An

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Long An sẽ thực hiện theo Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND.

29

TP. Hồ Chí Minh

(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

hành phố Hồ Chí Minh

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND, cụ thể:

- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;

- Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;

- Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

Bình Dương

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bình Dương sẽ thực hiện theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND9 (sửa đổi tại Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND).

Bà Rịa - Vũng Tàu

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ thực hiện theo Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND.

 

30

Đồng Tháp

(Tiền Giang + Đồng Tháp)

Đồng Tháp

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Đồng Tháp sẽ thực hiện theo Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND

Tiền Giang

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Tiền Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND.

31

An Giang

(Kiên Giang + An Giang)

An Giang

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của An Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND.

Kiên Giang

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Kiên Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND).

32

Vĩnh Long

(Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

 Vĩnh Long

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Vĩnh Long sẽ thực hiện theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND.

Bến Tre

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bến Tre sẽ thực hiện theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND).

Trà Vinh

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Trà Vinh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND.

33

TP. Cần Thơ

(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

Thành phố Cần Thơ

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Thành phố Cần Thơ sẽ thực hiện theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND

Hậu Giang

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Hậu Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND.

Sóc Trăng

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Sóc Trăng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND.

34

Cà Mau

(Bạc Liêu + Cà Mau)

Cà Mau

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Cà Mau sẽ thực hiện theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND.

Bạc Liêu

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của Bạc Liêu sẽ thực hiện theo Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND.

 

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập (Hình từ Internet)

Từ 1/7/2025 xin cấp giấy phép xây dựng tại Cần Thơ ở đâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 quy định về cơ quan cấp giấy phép xây dựng sau khi bỏ cấp huyện như sau:

Điều 4. Nhiệm vụ, thẩm quyền về giấy phép xây dựng
1. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
[...]

Đồng thời căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng như sau:

Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
[...]
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
[...]

Như vậy, từ ngày 01/7/2025, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng sẽ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện. 

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm những loại giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 95 Luật Xây dựng 2014 quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới như sau:

Điều 95. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
d) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
đ) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:
a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 Điều này;
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
c) Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Văn bản có ý kiến về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế theo quy định của Chính phủ.

Căn cứ quy định trên, khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ (cụ thể là căn nhà 3 tầng ngay mặt tiền để ở như bạn đã đề cập) thì thành phần hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm những giấy tờ như quy định tại khoản 1 Điều này.

Trần Thị Thu Phương
Từ khóa
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 34 tỉnh thành sau sáp nhập Giấy phép xây dựng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng Sau sáp nhập
1