Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 20/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 07/12/2016
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Võ Thành Hạo
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2016/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;

Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xét Tờ trình số 5573/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về thông qua dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng thu và mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng

1. Đối tượng thu:

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu của tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

2. Mức thu:

a) Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/01 giấy phép.

b) Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/01 giấy phép.

c) Trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/01 giấy phép cho mỗi lần thực hiện.

Điều 2. Chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng

1. Lệ phí cấp phép giấy phép xây dựng thu bằng tiền Việt Nam. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sử dụng biên lai thu lệ phí theo quy định hiện hành về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế.

2. Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí một lần khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.

3. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

Điều 3. Dự toán chi phí phục vụ công tác thu lệ phí

Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí phát sinh năm liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, cơ quan tổ chức thu lập dự toán chi cho công tác thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng, tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm tra, trình cấp thẩm quyền phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

Tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng thực hiện quyết toán số thu từ lệ phí năm 2016 theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và quy định của pháp luật về quản lý thuế. Sau khi quyết toán, số tiền lệ phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Đến ngày 01 tháng 01 năm 2018, số tiền lệ phí còn dư phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Nghị quyết này thay thế Điều 3 Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

25
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Tải văn bản gốc Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 20/2016/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí,Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Võ Thành Hạo
Ngày ban hành: 07/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/07/2023
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

“2. Mức thu:

Thực hiện theo mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.”.
...
PHỤ LỤC MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Đối tượng thu và mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng
...
2. Mức thu:

a) Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/01 giấy phép.

b) Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/01 giấy phép.

c) Trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/01 giấy phép cho mỗi lần thực hiện.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/07/2023
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/07/2023
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“Điều 2. Chế độ thu, nộp, kê khai lệ phí

1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí một lần khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tiếp nhận.

2. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí bằng một trong các hình thức sau:

a) Nộp lệ phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu lệ phí của cơ quan thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng.

b) Nộp lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu lệ phí. Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền lệ phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền lệ phí thu được vào tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng, nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

c) Nộp lệ phí bằng tiền mặt cho cơ quan thu lệ phí.

3. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ (nộp 100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước (ngân sách địa phương) bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức thu lệ phí kê khai, nộp tiền lệ phí thu được theo tháng theo quy định của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

5. Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu lệ phí của cơ quan thu lệ phí mở tại các tổ chức tín dụng phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước cùng số tiền lệ phí phải nộp trong tháng phát sinh.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng

1. Lệ phí cấp phép giấy phép xây dựng thu bằng tiền Việt Nam. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sử dụng biên lai thu lệ phí theo quy định hiện hành về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế.

2. Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí một lần khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.

3. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/07/2023