15:42 - 20/06/2025

Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hà Nội

Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hà Nội. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mấy trang? Nội dung gồm những gì?

Nội dung chính

    Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hà Nội

    Dưới đây là hướng dẫn tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hà Nội bằng 2 cách:

    (1) Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trực tiếp tại UBND xã/phường

    Đây là cách truyền thống và phổ biến nhất để tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bạn có thể đến trực tiếp UBND tại địa phương để nộp hồ sơ yêu cầu tra cứu. Quy trình này bao gồm:

    Bước 1: Làm đơn xin cấp thông tin:

    Chuẩn bị thông tin cá nhân, địa điểm lô đất (phạm vi địa giới, diện tích), mục đích đề nghị cung cấp thông tin.

    Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ:

    Đơn xin cung cấp thông tin thửa đất hay còn gọi là phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    >>> Tải về mẫu đơn xin thông tin đất đai TẠI ĐÂY

    Hồ sơ xin cấp thông tin sổ đỏ gồm đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất; văn bản giải trình nội dung;

    Sơ đồ vị trí mảnh đất và bản chính hoặc bản sao công chứng bản đồ đo đạc tỉ lệ 1/500 hoặc tỉ lệ 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện, thời gian chưa quá 3 năm; giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất; các loại giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

    Bước 3: Nộp hồ sơ

    Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai và chờ xử lý.

    Nhận kết quả: Kết quả tra cứu sẽ được trả về trong thời gian quy định, thường từ 15 ngày làm việc.

    Dưới đây là danh sách 126 xã, phường Hà Nội sau sáp nhập,có thể tham khảo:

    >>> Xem thêm: Chốt danh sách 126 xã, phường Hà Nội sau sáp nhập theo Nghị quyết 19

    (2) Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online qua cổng thông tin điện tử

    Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên website của Sở Tài Nguyên và Môi Trường các tỉnh thành phố:

    Ở Hà Nội bạn có thể tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến qua trang:

    quyhoach.hanoi.vn, qhkhsdd.hanoi.gov.vn

    >>> Xem thêm: Hướng dẫn Tra cứu sổ đỏ online Hà Nội chi tiết

    - Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến Hồ Chí Minh: thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn

    - Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến tỉnh Bình Dương: qhkhsdd.binhduong.gov.vn

    - Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến tại tỉnh Tiền Giang: tiengianglis.vbgis.vn

    - Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến tại tỉnh Khánh Hoà: gis.khanhhoa.gov.vn

    Tra cứu trên các ứng dụng được phát hành bởi chính các Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh thành tại Việt Nam:

    - Khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: App ILand

    - Khu vực tỉnh Đồng Tháp: App QH

    - Khu vực tỉnh Đồng Nai: App DNAILIS

    - Khu vực tỉnh Quảng Ninh: ILIS Quảng Ninh

    Qua các nền tảng của doanh nghiệp tư nhân như các trang như Meey Map, Remap, Thongtin.Land, Guland… cũng hỗ trợ tìm kiếm miễn phí hoặc trả phí bằng cách nhập số thửa – số tờ bản đồ hoặc GCN. 

    Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hà Nội

    Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hà Nội (Hình ảnh Internet)

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mấy trang? Nội dung gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:

    Điều 29. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm một (01) tờ có hai (02) trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen, có kích thước 210 mm x 297 mm, có Quốc huy, Quốc hiệu, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”, số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số, dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận (được gọi là phôi Giấy chứng nhận).
    [...]

    Theo đó, hiện nay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ có 01 tờ có 02 trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen, có Quốc huy, Quốc hiệu, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

    Mỗi trang sổ đỏ sẽ chứa những thông tin dưới đây:

    - Trang 1 gồm:

    + Quốc huy, Quốc hiệu.

    + Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ.

    + Mã QR.

    + Mã Giấy chứng nhận.

    + Mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”.

    + Mục “2. Thông tin thửa đất:”.

    + Mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”.

    - Trang 2 gồm:

    + Mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”.

    + Mục “5. Ghi chú:”.

    + Mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.

    Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Những trường hợp nào không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

    (1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 202;

    (2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    (3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    (4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 202;

    (5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

    (6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

    (7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy chứng nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
    56