Hướng dẫn mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng chi tiết
Nội dung chính
Hướng dẫn mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng chi tiết
Thủ tục mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng cụ thể như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng
Hồ sơ bao gồm đơn mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II của Nghị định 100/2024/NĐ-CP và giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Bước 2: Chủ đầu tư tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng
Sau nhận hồ sơ đăng ký, chủ đầu tư xem xét từng hồ sơ đăng ký, đối chiếu với các quy định, lập Danh sách đối tượng được mua nhà ở xã hội.
Khi nhận hồ sơ, người nhận hồ sơ phải ghi Giấy biên nhận. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì người nhận hồ sơ ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện.
Mỗi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu mua nhà ở xã hội chỉ được nộp giấy tờ đăng ký tại một dự án, nếu dự án không còn quỹ nhà để bán thì chủ đầu tư nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ.
Bước 3: Ký hợp đồng
Bên mua nhà ở xã hội thanh toán trực tiếp với chủ đầu tư hoặc thực hiện thông qua ngân hàng do chủ đầu tư và người mua thống nhất theo thỏa thuận.
Bước 4: Chủ đầu tư Công bố Danh sách các đối tượng đã được mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng
Hồ sơ mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng gồm những gì?
Dưới đây là bộ hồ sơ mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng cụ thể:
Thành phần hồ sơ | Loại văn bản | Ghi chú |
---|---|---|
Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội | Bản gốc | Sử dụng Mẫu đơn số 01 theo quy định Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP |
Giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách về nhà ở xã hội | Bản sao có chứng thực | Đối với các đối tượng là người có công với cách mạng, thân nhân liệ sĩ thuộc trường hợp hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: - Giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc - Chứng nhận thân nhân liệt sỹ |
Bản sao có chứng thực | Đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực, thành thị thuộc đối tượng thuộc khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: - Giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định |
|
Bản gốc | Đối với các đối tượng thuộc khoản 5,6,8,9,10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 - Áp dụng theo Mẫu số 02 |
|
Bản gốc | Đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác |
|
Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở | Bản gốc | - Đối với trường hợp chưa có nhà ở: Mẫu 03 - Đối với trường hợp đã có nhà ở: Mẫu 04 Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở: Mẫu 03 |
Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập | Bản sao công chứng | Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023: Giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo |
Bản gốc | - Đối với các đối tượng được quy định tại khoản 5,6,7,8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Mẫu 05 - Đối với đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động: Mẫu 06 Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 |
|
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu | Bản sao công chứng | Của hai vợ chồng đối với trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn và/hoặc của các thành viên trong cùng sổ hộ khẩu. |
Giấy đăng ký kết hôn/ Xác nhận tình trạng hôn nhân | Bản sao công chứng | - Trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn thì có bản sao Giấy đăng ký kết hôn. - Trường hợp người đứng đơn độc thân thì phải có xác nhận tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Ảnh 4x6 | Bản chụp 4x6 | - Nộp ảnh 4x6 mỗi thành viên trong gia đình 01 ảnh |
Hướng dẫn mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng chi tiết (Hình từ Internet)
Hướng dẫn viết đơn chứng minh điều kiện về thu nhập để mua chung cư An Trung 2 Đà Nẵng?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định như sau:
Điều 8. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);
b) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;
d) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp các đối tượng nêu tại khoản này nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
3. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.
Theo đó, mẫu đơn chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội là Mẫu số 04 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) hoặc Mẫu số 05 (đối với NLĐ có thu nhập thấp nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
(1) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đang làm việc trong trường hợp người kê khai là:
(i) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
(ii) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;
(iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
(2) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.
(3) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Trường hợp người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập là vợ hoặc chồng của người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội thì không phải kê khai mục này.
(4) Đối với đối tượng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì kê khai thu nhập hàng tháng thực nhận do cơ quan, đơn vị nơi công tác quản lý xác nhận
(Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội).
Lưu ý: Thời hạn xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Đối tượng là người có thu nhập thấp nhưng không có hợp đồng lao động:
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập là người thu nhập thấp (không có hợp đồng lao động) đăng ký thường trú tạm trú xác nhận về điều kiện thu nhập.
(2) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.