Hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội dành cho cặp vợ chồng chi tiết như thế nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội dành cho cặp vợ chồng thực hiện như thế nào?
Xem ngay: Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 ở Hà Nội chi tiết nhất
Dưới đây là hướng dẫn trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội dành cho cặp vợ chồng, cụ thể:
Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và khoản 6,7,8 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định về hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội như sau:
- Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP). Tải về
- Giấy tờ chứng minh đối tượng đủ điều kiện mua nhà ở xã hội, gồm:
+ Người có công với cách mạng: Bản sao chứng thực giấy chứng nhận liên quan theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công.
+ Hộ nghèo, cận nghèo: Bản sao chứng thực giấy chứng nhận hộ nghèo/cận nghèo.
+ Các đối tượng khác (thu nhập thấp, công nhân, cán bộ, viên chức...): Thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
- Đối tượng thuộc lực lượng vũ trang: Giấy tờ theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Các mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở:
+ Chưa có nhà ở: Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
+ Đã có nhà ở: Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
Lưu ý: Nếu chưa có nhà ở cả hai vợ chồng phải kê khai thông tin về nhà ở, theo Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập:
+ Người thu nhập thấp, công nhân, viên chức: Mẫu số 04 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
+ Người thu nhập thấp không có hợp đồng lao động: Mẫu số 05 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
Lưu ý: Cả hai vợ chồng đều phải kê khai thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội dành cho cặp vợ chồng.
Xem thêm: Hướng dẫn nộp hồ sơ xác nhận điều kiện nhà ở online và trực tiếp tại Hà Nội từ 1/7/2025
>>Điều kiện mua nhà ở xã hội trả góp ở Hà Nội như thế nào?
Hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội dành cho cặp vợ chồng (Hình từ Internet)
Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
[1] Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
[2] Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
[3] Hỗ trợ tặng cho nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
[4] Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023.
[5] Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Chính phủ quy định chi tiết khoản 5 Điều 77 Luật Nhà ở 2023.
[6] Đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập.
[7] Đối tượng quy định tại khoản 12 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê lại theo quy định tại Mục 3 Chương VI Luật Nhà ở 2023.
[8] Công nhân đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương VI Luật Nhà ở 2023.
Các hình thức phát triển nhà ở xã hội hiện nay là gì?
Căn cứ theo Điều 80 Luật Nhà ở 2023 quy dịnh về các hình thức phát triển nhà ở xã hội gồm những trường hợp như sau:
[1] Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn đầu tư công để cho thuê, cho thuê mua.
[2] Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 113 Luật Nhà ở 2023 để bán, cho thuê mua, cho thuê.
[3] Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023.
[4] Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là cơ quan chủ quản dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn tài chính công đoàn cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê.
[5] Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội thông qua hình thức đầu tư vốn hoặc thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong nước để cùng thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê theo quy định của Luật Nhà ở 2023, pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
[6] Cá nhân xây dựng nhà ở xã hội để cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thuê.