Hợp đồng thuê trọ gồm những thông tin gì? Lưu ý thuê trọ TPHCM cho tân sinh viên
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Hợp đồng thuê trọ gồm những thông tin gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng thuê tài sản như sau:
Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, có thể hiểu hợp đồng thuê trọ là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc sử dụng một căn nhà hoặc mặt bằng trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 quy định hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
(2) Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
(3) Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
(4) Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
(5) Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
(6) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
(7) Cam kết của các bên;
(8) Thỏa thuận khác;
(9) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
(10) Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
(11) Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
>>> TẢI VỀ: Hợp đồng thuê trọ mới nhất
Cách viết hợp đồng thuê trọ (tham khảo):
(1) Ngày, tháng, năm và địa điểm lập hợp đồng
Ghi rõ ngày, tháng, năm lập hợp đồng, ví dụ:
Hôm nay, ngày 21 tháng 07 năm 2025, tại căn nhà số 123, đường ABC, phường XYZ, TP Hồ Chí Minh.
(2) Thông tin bên cho thuê (Bên A)
Họ và tên chủ nhà: Ghi đầy đủ họ tên của chủ nhà.
Ví dụ: Nguyễn Văn A.
CMND/CCCD số: Điền số CMND hoặc CCCD của chủ nhà.
Ví dụ: 123456789, cấp ngày 01/01/2015, nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ trong sổ hộ khẩu hoặc căn cước công dân của chủ nhà.
Ví dụ: 456 đường DEF, phường MNO, TP. Hồ Chí Minh.
(3) Thông tin bên thuê (Bên B)
Họ và tên người thuê: Ghi đầy đủ họ tên người thuê.
Ví dụ: Trần Thị B.
CMND/CCCD số: Điền số CMND hoặc CCCD của người thuê.
Ví dụ: 987654321, cấp ngày 10/05/2017, nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ của người thuê theo CMND/CCCD.
Ví dụ: 789 đường GHI, phường PQR, Đồng Tháp
(4) Nội dung thuê phòng trọ
Số phòng trọ thuê: Ghi số phòng cụ thể.
Ví dụ: Phòng 102.
Địa chỉ phòng trọ: Ghi địa chỉ đầy đủ của nơi thuê.
Ví dụ: 123 đường ABC, phường XYZ, TP. Hồ Chí Minh.
Thời hạn thuê: Ghi số tháng thuê.
Ví dụ: 12 tháng (từ ngày 1/10/2025 đến ngày 01/10/2026).
Giá thuê: Ghi số tiền thuê hàng tháng.
Ví dụ: 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).
Chi phí khác: Nếu giá thuê chưa bao gồm điện, nước, hãy ghi rõ.
Ví dụ: Chưa bao gồm tiền điện, nước.
(5) Tiền đặt cọc
Ghi rõ số tiền đặt cọc và cách tính giá trị trừ nếu có hư hỏng.
Ví dụ: Đặt cọc 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), sẽ được hoàn trả khi kết thúc hợp đồng nếu không có hư hỏng hoặc vi phạm hợp đồng.
(6) Quyền và nghĩa vụ hai bên
Bên A đảm bảo nhà không tranh chấp và đăng ký tạm trú cho người thuê.
Bên B phải thanh toán đúng hạn, sử dụng phòng đúng mục đích, không gây mất trật tự.
(7) Điều khoản chấm dứt hợp đồng
Ghi rõ thời gian báo trước nếu một trong hai bên muốn kết thúc hợp đồng.
Ví dụ: Nếu bên A lấy lại phòng hoặc bên B muốn chấm dứt hợp đồng, phải thông báo trước ít nhất 01 tháng.
(8) Thỏa thuận gia hạn
Nếu muốn gia hạn hợp đồng, cần thống nhất lại giá thuê và thời gian.
Ví dụ: Hợp đồng có thể gia hạn thêm 6 tháng với giá thuê 3.500.000 đồng/tháng.
(9) Ký tên xác nhận
Cả hai bên ký và ghi rõ họ tên để xác nhận hợp đồng có hiệu lực.
Hợp đồng thuê trọ gồm những thông tin gì? Lưu ý thuê trọ TPHCM cho tân sinh viên (Hình từ Internet)
Lưu ý thuê trọ TPHCM cho tân sinh viên
>> Xem thêm tin cho thuê Nhà trọ, phòng trọ tại Hồ Chí Minh Mới nhất: Tại đây
Tân sinh viên lần đầu lên TPHCM học tập thường bỡ ngỡ trong việc tìm và thuê nhà trọ. Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp bạn chọn được chỗ ở phù hợp, an toàn và tiết kiệm. Dưới đây là một số lưu ý thuê trọ TPHCM cho tân sinh viên:
[1] Xác định rõ khả năng tài chính và lựa chọn khu vực hợp lý
Trước tiên, bạn cần xác định mức chi phí thuê trọ phù hợp với khả năng của bản thân. Giá thuê sẽ khác nhau tùy theo khu vực, tiện ích và vị trí.
Ưu tiên chọn vị trí thuận tiện cho việc học tập, đi lại, làm thêm… Dù một số khu vực dễ kẹt xe, bạn có thể chủ động thời gian hoặc chọn tuyến đường, phương tiện hợp lý (xe buýt, xe đạp…).
Ngoài ra, chú ý xem khu vực đó có hay bị ngập nước vào mùa mưa hay không. Tránh chọn nhà ở những nơi trũng, thấp dễ bị ngập lụt. Khi đi xem phòng, đừng quên hỏi người dân xung quanh về tình hình an ninh, lối xóm. Hạn chế thuê ở những nơi quá hẻo lánh hoặc phức tạp về tệ nạn xã hội để đảm bảo an toàn.
[2] Ưu tiên thuê trọ gần trường học
Tốt nhất nên thuê phòng trọ cách trường khoảng 1–2 km. Điều này giúp bạn tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức đi lại, đồng thời tiện lợi hơn cho việc học và sinh hoạt.
[3] Cẩn trọng để tránh bị lừa đảo khi thuê trọ
Khi tìm thuê phòng, hãy kiểm tra kỹ các vấn đề sau:
Kiểm tra thực trạng phòng: nhà vệ sinh, cửa ra vào, cửa sổ, điện, nước, bãi giữ xe… đảm bảo mọi thứ an toàn, hoạt động tốt.
Trao đổi rõ với chủ nhà:
Ai là chủ sở hữu phòng?
Giờ giấc ra vào có giới hạn không?
Các khoản chi phí cụ thể (tiền thuê, điện, nước, internet, rác, giữ xe, đặt cọc).
Có đồng hồ điện, nước riêng hay không?
Các thiết bị hư hỏng do ai chịu trách nhiệm sửa?
Giấy đặt cọc: phải ghi rõ ràng thông tin về khoản tiền, thời gian, điều kiện… và có chữ ký hai bên. Chỉ nên đặt cọc khoảng 50% theo yêu cầu.
Hợp đồng thuê trọ: đọc kỹ điều khoản, ngày tháng, quy định bồi thường (nếu có) trước khi ký để tránh rủi ro.
[4] Tìm kiếm phòng trọ từ các nguồn đáng tin cậy
Một số nguồn tìm phòng trọ uy tín bạn có thể tham khảo:
Nhờ bạn bè, người thân giới thiệu: Đây là cách an toàn và hiệu quả nhất. Bạn có thể hỏi kinh nghiệm, tham khảo về giá cả, an ninh, chủ nhà…
Đăng thông tin tìm phòng lên mạng xã hội, hội nhóm sinh viên để được tư vấn hoặc tìm người ở ghép.
Chi phí điện nước khi thuê trọ TPHCM hiện nay được quy định như thế nào?
Chi phí điện nước khi thuê trọ TPHCM hiện nay được quy định như sau:
Tiền nước:
Hiện nay mức giá bán nước sạch tối đa và tối thiểu được quy định tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC căn cứ khung giá nước sạch áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Quy định đơn giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tại Quyết định 25/2019/QĐ-UBND Hồ Chí Minh. Theo đó, giá nước sạch sinh hoạt chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường như sau:
+ Từ 0 đến 4m3/người/tháng: 6.700 đồng/m3 (riêng hộ nghèo và cận nghèo là 6.300 đồng/m3)
+ Từ 4m3 đến 6m3/người/tháng: 12.900 đồng/m3
+ Trên 6m3/người/tháng: 14.400 đồng/m3.
Lưu ý: đơn giá nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
Tiền điện:
Ngày 09/5/2025, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 1279/QĐ-BCT năm 2025 quy định về giá bán điện có hiệu lực từ ngày 10/05/2025.
Theo phụ lục giá bán điện ban hành kèm theo Quyết định 1279/QĐ-BCT năm 2025, chi tiết biểu giá bán lẻ điện cho sinh hoạt mới nhất sau khi giá điện tăng từ ngày 10/5:
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
4 | Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
4.1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
| Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | 1.984 |
| Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | 2.050 |
| Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | 2.380 |
| Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | 2.998 |
| Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | 3.350 |
| Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.460 |
Theo đó, giá bán lẻ điện sinh hoạt tại TPHCM hiện được chia thành 6 bậc, trong đó, thấp nhất bậc 1 cho kWh từ 0 - 50 là 1.984 đồng/kWh và cao nhất bậc 6 cho kWh từ 401 trở lên là 3.460 đồng/kWh,
Như vậy, giá bán lẻ điện cho người thuê trọ tại TPHCM là 2.380 đồng/kWh, áp dụng theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 3 cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại đồng hồ điện của chủ nhà.