Hồ sơ cấp lại sổ đỏ Hà Nội do bị mất từ 01/7/2025 gồm những gì? Xin cấp lại sổ đỏ Hà Nội mất bao nhiêu tiền?
Mua bán nhà đất tại
Nội dung chính
Hồ sơ cấp lại sổ đỏ Hà Nội do bị mất từ 01/7/2025 gồm những gì?
Tại Mục VIII C Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
(I) Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.
(II) Đối với trường hợp mất Trang bổ sung:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đã cấp.
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: không quá 10 ngày làm việc.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc.
>> Tải về Mẫu số 18 Phụ lục II Nghị định 151/2025/NĐ-CP: Tại đây
Hồ sơ cấp lại sổ đỏ Hà Nội do bị mất từ 01/7/2025 gồm những gì? Xin cấp lại sổ đỏ Hà Nội mất bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Xin cấp lại sổ đỏ Hà Nội mất bao nhiêu tiền?
Căn cứ điểm b Mục 5A Danh mục các khoản phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
| Mức thu lệ phí | ||
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức | ||||
Các phường thuộc quận, thị xã | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận mới |
| |||
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
2 | Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
|
|
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ lần | 20.000 | 10.000 | 50.000 |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ lần | 50.000 | 25.000 | 50.000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/ lần | 28.000 | 14.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/ văn bản | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
Như vậy, theo quy định tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND TP Hà Nội, lệ phí xin cấp lại sổ đỏ Hà Nội dao động tùy vào từng khu vực và đối tượng nộp phí. Cụ thể, đối với cá nhân và hộ gia đình:
Nếu sổ đỏ chỉ ghi quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền), lệ phí cấp lại là 20.000 đồng tại các phường thuộc quận/thị xã và 10.000 đồng tại khu vực khác.
Nếu sổ đỏ có cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền (như nhà ở), lệ phí cấp lại là 50.000 đồng tại các phường thuộc quận/thị xã và 25.000 đồng tại khu vực khác.
Đối với tổ chức, mức phí thống nhất là 50.000 đồng/lần cho cả hai trường hợp. Ngoài ra, trong quá trình xin cấp lại, người dân có thể phát sinh thêm một số khoản phí như trích lục bản đồ, chứng nhận biến động đất đai… nếu có nhu cầu thực hiện.
Khác nhau giữa cấp lại, cấp đổi và đính chính Sổ đỏ là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 38 Luật Đất đai 2024, khoản 1 và 4 Điều 39 Nghị định 101/2024/NĐ-CP , cấp đổi, cấp lại và đính chính Giấy chứng nhận có những điểm khác nhau như sau:
Tiêu chí | Cấp đổi | Cấp lại | Đính chính |
Trường hợp áp dụng | - Người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận đã được cấp trước ngày 01/8/2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (mẫu Giấy chứng nhận mới). - Giấy chứng nhận đã được cấp bị ố, nhoè, rách hoặc hư hỏng. - Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện việc cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận theo khoản 7 Điều 46 Nghị định 101/2024/NĐ-CP (trường hợp có nhiều thửa đất cấp chung 1 Giấy chứng nhận mà có một/một số thửa bị thu hồi). - Mục đích sử dụng đất trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại của quy định hiện hành. - Vị trí của thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đã cấp. - Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng mà Giấy chứng nhận đã được cấp chỉ ghi họ tên của vợ/chồng, nay có yêu cầu đề nghị cấp đổi lại Giấy chứng nhận ghi cả họ tên vợ và chồng. - Giấy chứng nhận đã được cấp ghi tên của hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi đầy đủ tên của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó. - Thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận. - Thay đổi kích thước của các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới của thửa đất không có thay đổi. | Khi Giấy chứng nhận bị mất | - Có sai sót thông tin của người được cấp Giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đính chính. - Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận hoặc được thể hiện trong văn bản có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai. |
Hồ sơ | - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK được ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP; - Giấy chứng nhận đã cấp.- Mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất. | - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK được ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP. - Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã cấp bị mất thì nộp Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất nêu trên kèm theo bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. | *Trường hợp cơ quan thẩm quyền phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận để đính chính. *Trường hợp người sử dụng đất phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK được ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Giấy tờ chứng minh sai sót thông tin của người được cấp Giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đề nghị đính chính/sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp. - Văn bản uỷ quyền (nếu thực hiện thủ tục thông qua người đại diện). |