Giá bán dự án nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang như thế nào? Giấy tờ cần chuẩn bị để mua nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang gồm những gì?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Giá bán dự án nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang như thế nào?
Chung cư nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang là 1 trong 3 dự án hiếm hoi được UBND TP Hà Nội phê duyệt nằm trong kế hoạch phát triển nhà ở của thành phố giai đoạn 2025 - 2028 đang thực hiện thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, dự kiến hoàn thành năm 2027.
- Tên dự án: Nhà ở xã hội tại ô đất CT6B Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang.
- Vị trí: Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
- Diện tích đất: 10,85ha.
- Mật độ xây dựng: Chiếm khoảng 28%.
- Tổng diện tích sàn: 33.120m2.
- Quy mô dự án: 30 tầng nổi, 02 tầng hầm.
- Tổng số căn hộ: 552 căn hộ.
- Tổng mức đầu tư: 1.293 tỷ đồng.
- Hình thức sở hữu: Sổ hồng vĩnh viễn.
Dự án nhà ở xã hội CT6B nằm tọa lạc tại KĐT mới Tây Nam Kim Giang I, quận Hoàng Mai (mặt đường đại lộ Chu Văn An, Nguyễn Xiển). Đây được xem là tuyến đường trọng điểm của khu vực, là nơi giao thoa của 4 quận phát triển bậc nhất của thủ đô, thuận tiện di chuyển thông qua các trục đường lớn.
Vì tính chất đặc thù là chung cư được sự hỗ trợ về giá của nhà nước nhằm đáp ứng được nhà ở dành cho công nhân và người có thu nhập thấp nên giá bán nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang khá hấp dẫn và không thể phù hợp hơn khi sở hữu hệ thống tiện ích và vị trí vô cùng đặc biệt.
Theo thông tin, dự kiến giá bán nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang từ 20 triệu/m2 (đã bao gồm VAT).
Bên cạnh đó, khách hàng sẽ được hỗ trợ gói lãi suất 5%/năm.
Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang?
Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.
2. Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
...
Như vậy, những đối tượng được mua nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Ngoài ra, căn cứ vào điều kiện của địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho các đối tượng:
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
Giấy tờ cần chuẩn bị để mua nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang gồm những gì?
Sau khi đáp ứng đủ điều kiện về thu nhập, nhà ở và thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội, khách hàng cần chuẩn bị thêm những giấy tờ sau để có thể mua nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang, bao gồm:
Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 6,7,8 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định về hồ sơ mua nhà ở xã hội CT6B Tây Nam Kim Giang đầy đủ như sau:
- Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP). Tải về
- Giấy tờ chứng minh đối tượng đủ điều kiện mua nhà ở xã hội, gồm:
+ Người có công với cách mạng: Bản sao chứng thực giấy chứng nhận liên quan theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công.
+ Hộ nghèo, cận nghèo: Bản sao chứng thực giấy chứng nhận hộ nghèo/cận nghèo.
+ Các đối tượng khác (thu nhập thấp, công nhân, cán bộ, viên chức...): Thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
- Đối tượng thuộc lực lượng vũ trang: Giấy tờ theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Các mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở:
+ Chưa có nhà ở: Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
+ Đã có nhà ở: Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. + Trường hợp đã kết hôn, cả hai vợ chồng phải kê khai thông tin về nhà ở. Tải về
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập:
+ Người thu nhập thấp, công nhân, viên chức: Mẫu số 04 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
+ Người thu nhập thấp không có hợp đồng lao động: Mẫu số 05 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. Tải về
+ Nếu đã kết hôn, cả hai vợ chồng đều phải kê khai thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Bên cạnh đó, khách hàng cần phải chuẩn bị thêm về: Căn cước công dân; Giấy đăng ký kết hôn; Ảnh 3×4 và 4×6. Ngoài ra, còn có các giấy tờ khác như: hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội...