Đường Vành đai 2 Hà Nội ở đâu?
Mua bán nhà đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Đường Vành đai 2 Hà Nội ở đâu?
Đường Vành đai 2 Hà Nội là một trong những tuyến giao thông nội đô khép kín tại Hà Nội đóng vai trò là trục giao thông chiến lược kết nối các quận trung tâm với khu vực ven độ.
Đường Vành đai 2 Hà Nội có chiều dài hơn 43 km đi qua hàng loạt các nút giao quan trọng như Vĩnh Tuy – Minh Khai – Đại La – Trường Chinh – Láng – Cầu Giấy – Bưởi – Nhật Tân – Đông Hội, khép kín một vòng giao thông qua các quận Hai Bà Trưng, Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy, Ba Đình và Long Biên.
Ngoài vai trò giao thông, Vành đai 2 còn bao quanh nhiều cơ sở hạ tầng quan trọng như các bệnh viện tuyến Trung ương (Bạch Mai, Phụ sản Trung ương, Nhi Trung ương...) và các trường đại học lớn như Bách khoa, Kinh tế Quốc dân…
Như vậy, đường Vành đai 2 Hà Nội nằm tại khu vực nội đô của thủ đô Hà Nội và đi qua hàng loạt các nút giao cũng như là các tuyến đường quan trọng, điều này cho thấy tuyến đường có nghĩa quan trọng về mặt kết nối cũng như là trục phát triển kinh tế đóng vai trò quan trọng trong quy hoạch đô thị.
Dưới đây là bản đồ Đường Vành đai 2 Hà Nội:
Lưu ý: bản đồ đường Vành đai 2 Hà Nội chỉ mang tính chất tham khảo
Đường Vành đai 2 Hà Nội ở đâu? (Hình từ Internet)
Tổng quan đường Vành Đai 2 Hà Nội
Dưới đây là thông tin tổng quan đường Vành Đai 2 Hà Nội:
Nội dung | Chi tiết |
---|---|
Tổng chiều dài | 43,6 km |
Các quận đi qua | Hai Bà Trưng, Đống Đa, Ba Đình, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Long Biên |
Lộ trình chính | Vĩnh Tuy – Minh Khai – Đại La – Ngã Tư Vọng – Trường Chinh – Ngã Tư Sở – Láng – Cầu Giấy – Bưởi – Nhật Tân – Vĩnh Ngọc – Đông Hội – cầu chui Gia Lâm – KCN Hanel – Vĩnh Tuy |
Cầu vượt sông Hồng | Cầu Vĩnh Tuy, cầu Nhật Tân |
Cầu vượt sông Đuống | Cầu Đông Trù |
Đoạn đường bộ trên cao đã hoàn thành | Cầu Vĩnh Tuy – Ngã Tư Sở (dài 5,08 km) |
Chiều rộng mặt cắt đường trên cao | 19 m |
Chiều rộng phần đường đi bằng (dưới thấp) | 53,5 – 63,5 m |
Tổng mức đầu tư đoạn trên cao | 9.997 tỷ đồng (theo hình thức hợp đồng BT) |
Chủ đầu tư đoạn trên cao | Tập đoàn Vingroup – Công ty CP |
Đoạn chưa mở rộng | Ngã Tư Sở – Cầu Giấy (gần 4 km, đi trùng với đường Láng) |
Vai trò | Tuyến giao thông nội đô khép kín, ranh giới giữa nội đô và vùng ven, kết nối các quận trung tâm, giảm ùn tắc, thúc đẩy đô thị hóa |
Các khu đô thị tiêu biểu nằm dọc tuyến | Times City, Aeon Mall Long Biên |
Các bệnh viện lớn trong khu vực | Bạch Mai, Phụ sản TW, Nội tiết TW, Nhi TW |
Các trường đại học lớn trong khu vực | ĐH Bách khoa, ĐH Y Hà Nội, ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Xây dựng, ĐH Thủy Lợi, Học viện Ngân hàng |
Quy hoạch mạng lưới, quy hoạch kết cấu hạ tầng Vành đai 2 ra sao?
Căn cứ tại Điều 5 Luật Đường bộ 2024 quy định quy hoạch mạng lưới, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:
(1) Quy hoạch mạng lưới đường bộ được quy định như sau:
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ là quy hoạch ngành quốc gia, xác định phương hướng phát triển, tổ chức không gian hệ thống quốc lộ làm cơ sở để định hướng lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, phát triển mạng lưới đường bộ;
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đường bộ phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và bảo đảm kết nối phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác;
- Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch mạng lưới đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(2) Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như sau:
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch mạng lưới đường bộ, xác định phương án phát triển công trình đường bộ và kết cấu hạ tầng đường bộ khác theo từng tuyến đường bộ;
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: xác định hướng tuyến cơ bản, các điểm khống chế chính, chiều dài, quy mô tuyến đường bộ qua từng địa phương, từng vùng; xác định sơ bộ quy mô của cầu, hầm, bến phà trên tuyến đường bộ; xác định các điểm giao cắt chính; phương án kết nối đường bộ với các phương thức vận tải khác, kết nối với hệ thống đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp; xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch; giải pháp thực hiện quy hoạch;
- Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(3) Thời kỳ quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là 10 năm, tầm nhìn từ 20 năm đến 30 năm.
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được rà soát theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và được công bố công khai
(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập nội dung về phát triển đường bộ trong phương án phát triển mạng lưới giao thông trong quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nội dung về phát triển đường bộ đô thị được xác định trong quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(5) Quy hoạch quy định tại Điều này phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Kết nối giao thông đường bộ giữa các đô thị, địa bàn, khu vực, bến xe;
- Kết nối hiệu quả các phương thức vận tải, xác định các tuyến đường bộ nối đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính, ga đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa.
(6) Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ.