Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua những xã nào thuộc Ninh Bình?
Mua bán nhà đất tại Ninh Bình
Nội dung chính
Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua những xã nào thuộc Ninh Bình?
Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua địa phận tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập dài khoảng 86km (trước đây chỉ 19km). Bao gồm: 3 ga + 3 trạm bảo dưỡng.
Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua 21 xã, phường (12 phường và 9 xã) cụ thể:
- Phường Đông Hoa Lư
- Phường Nam Hoa Lư
- Phường Trung Sơn
- Phường Yên Thắng
- Phường Liêm Tuyền
- Phường Hà Nam
- Phường Tiên Sơn
- Phường Đồng Văn
- Phường Mỹ Lộc
- Phường Đông A
- Phường Thành Nam
- Phường Trường Thi
- Xã Liên Minh
- Xã Yên Cường
- Xã Yên Đồng
- Xã Thanh Bình
- Xã Liêm Hà
- Xã Bình An
- Xã Bình Sơn
- Xã Bình Mỹ
- Xã Bình Giang
Hạ tầng bao gồm 3 ga hành khách (Phủ Lý, Nam Định, Ninh Bình) và 3 trạm kỹ thuật. Diện tích đất được thu hồi lớn (~612 ha) và xây dựng 27 điểm tái định cư. Quanh các nhà ga được quy hoạch theo mô hình đô thị TOD, đồng thời kết nối với hệ thống đường bộ, cao tốc hỗ trợ phát triển vùng rất mạnh mẽ.
Thông tin chỉ mang tính tham khảo!
Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua những xã nào thuộc Ninh Bình? (hình từ internet)
Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua những tỉnh thành nào sau sáp nhập 2025?
Theo khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 172/2024/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam có quy định:
Điều 2
1. Mục tiêu:
Xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao hiện đại, đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, tạo động lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, phát huy lợi thế trên hành lang kinh tế Bắc - Nam, bảo đảm kết nối hiệu quả các hành lang Đông - Tây và các nước trong khu vực, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, góp phần hiện thực hóa mục tiêu, nhiệm vụ theo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII và các Nghị quyết của Đảng.
2. Phạm vi, quy mô, hình thức đầu tư:
a) Phạm vi: Dự án có tổng chiều dài tuyến khoảng 1.541 km; điểm đầu tại ga Ngọc Hồi (Thủ đô Hà Nội), điểm cuối tại ga Thủ Thiêm (Thành phố Hồ Chí Minh), đi qua địa phận 20 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Thủ đô Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Quy mô: đầu tư mới toàn tuyến đường đôi khổ 1.435 mm, tốc độ thiết kế 350 km/h, tải trọng 22,5 tấn/trục; 23 ga hành khách, 05 ga hàng hóa; phương tiện, thiết bị; đường sắt tốc độ cao vận chuyển hành khách, đáp ứng yêu cầu lưỡng dụng phục vụ quốc phòng, an ninh, có thể vận tải hàng hóa khi cần thiết;
c) Hình thức đầu tư: đầu tư công.
[...]
Theo quy định trên, trước khi sáp nhập 2025, đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua địa phận 20 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Thủ đô Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức sáp nhập 63 tỉnh thành cả nước còn lại 34 tỉnh thành phố. Có 11 tỉnh không thực hiện sáp nhập và 23 tỉnh được hình thành.
Trong đó:
1. Thủ đô Hà Nội (giữ nguyên)
2. Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình (gộp thành tỉnh Ninh Bình mới)
3. Thanh Hóa (giữ nguyên)
4. Nghệ An (giữ nguyên)
5. Hà Tĩnh (giữ nguyên)
6. Quảng Bình, Quảng Trị (gộp thành tỉnh Quảng Trị mới)
7. TP Huế (giữ nguyên)
8. Đà Nẵng Quảng Nam (gộp thành TP Đà Nẵng mới)
9. Quảng Ngãi (gộp với Kom Tum thành tỉnh Quảng Ngãi mới)
10, Bình Định (gộp với Gia Lai thành tỉnh Gia Lai mới)
11. Phú Yên (gộp vớ tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh Đắk Lắk mới)
12. Khánh Hòa, Ninh Thuận (gộp thành tỉnh Khánh Hòa mới)
13. Bình Thuận (gộp với tỉnh Đắk Nông và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh Lâm Đồng mới)
14. Đồng Nai (gộp với tỉnh Bình Phước thành tỉnh Đồng Nai mới)
15. Thành phố Hồ Chí Minh (gộp với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành TP HCM mới)
Như vậy, tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua địa phận 15 tỉnh thành phố sau sáp nhập 2025.
Ưu đãi, hỗ trợ trong hoạt động đường sắt quy định thế nào?
Ưu đãi, hỗ trợ trong hoạt động đường sắt quy định tại Điều 6 Luật Đường sắt 2017 cụ thể như sau:
- Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh đường sắt đô thị và công nghiệp đường sắt là các ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động đường sắt được hưởng ưu đãi, hỗ trợ như sau:
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt;
+ Căn cứ vào khả năng nguồn lực thực tế, Nhà nước cho vay với lãi suất vay tín dụng đầu tư ưu đãi từ nguồn tín dụng đầu tư của Nhà nước hoặc được cấp bảo lãnh Chính phủ về vốn vay theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công đối với đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; đầu tư mua sắm phương tiện giao thông đường sắt, máy móc, thiết bị phục vụ duy tu bảo dưỡng đường sắt; phát triển công nghiệp đường sắt;
+ Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, kinh doanh đường sắt đô thị, công nghiệp đường sắt được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện giao thông đường sắt, nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động đường sắt và vật tư cần thiết cho xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt mà trong nước chưa sản xuất được.
- Tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị được Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt để xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt được dành riêng dải tần số vô tuyến điện phục vụ công tác điều hành giao thông vận tải đường sắt và hệ thống cung cấp điện sức kéo phục vụ chạy tàu.