Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng
Mua bán Bất động sản khác tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng
Ngày 11/09/2025, Sở Xây dựng TP Đà Nẵng vừa có Công văn 4270/SXD-QLN lấy ý kiến về Phương án điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Theo đó, Sở Xây dựng đã tiến hành rà soát, xây dựng Phương án điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công (đính kèm) theo quy định Luật Nhà ở và các văn bản quy định, hướng dẫn chi tiết có liên quan.
Tại bản Dự thảo đính kèm Công văn 4270/SXD-QLN có nêu:
PHẦN III - LỘ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH GIÁ THUÊ CHUNG CƯ
NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC TÀI SẢN CÔNGTheo kết quả tính toán theo quy định, giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công sau điều chỉnh tăng trung bình gấp khoảng 3÷4 lần giá thuê hiện tại.
Nhằm giảm gánh nặng chi tiêu tài chính, đảm bảo khả năng chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu khác, đảm bảo ổn định cuộc sống cho người thuê nhà, đề xuất lộ trình điều chỉnh giá thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công trong thời gian 05 năm (từ năm 2026 đến hết năm 2030, giá thuê năm 2030 là mức giá theo kỳ tính toán lần này), cụ thể như sau:
Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng trong thời gian 05 năm (từ năm 2026 đến hết năm 2030, giá thuê năm 2030 là mức giá theo kỳ tính toán lần này):
TT | Tên khu chung cư | Giá thuê bình quân hiện nay (đồng/m2) | Giá thuê năm 2026 (đồng/m2) | Giá thuê năm 2028 (đồng/m2) | Giá thuê năm 2030 (đồng/m2) |
1 | KCC Cuối tuyến Bạch Đằng Đông | 3.623 | 4.710 | 9.540 | 16.790 |
2 | KCC Vũng Thùng | 4.843 | 6.300 | 9.340 | 13.890 |
3 | KCC Nại Hiên Đông 2 | 4.680 | 6.080 | 9.840 | 15.480 |
4 | KCC Nại Hiên Đông C2 | 5.629 | 7.320 | 13.980 | 23.970 |
5 | KCC Làng cá Nại Hiên Đông (vị trí 1,2,3) | 6.841 | 8.890 | 14.690 | 23.380 |
6 | KCC Làng cá Nại Hiên Đông (vị trí 4) | 6.841 | 8.890 | 14.660 | 23.310 |
7 | KCC Vịnh Mân Quang | 10.300 | 13.390 | 20.410 | 30.930 |
8 | KCC 12 tầng tại khu tái định cư Làng cá Nại Hiên Đông | 15.000 | 19.500 | 29.530 | 44.590 |
9 | KCC Mân Thái | 7.512 | 9.770 | 10.220 | 10.880 |
10 | KCC Đầu tuyến Sơn Trà-Điện Ngọc | 4.034 | 5.240 | 9.290 | 15.370 |
11 | KCC Thu nhập thấp đầu tuyến Sơn Trà - Điện Ngọc | 3.556 | 4.620 | 7.490 | 11.780 |
12 | KCC An Cư 5 | 3.809 | 4.950 | 9.740 | 16.930 |
13 | KCC Nam cầu Trần Thị Lý | 5.453 | 7.090 | 12.330 | 20.180 |
14 | KCC Bắc Mỹ An | 4.068 | 5.290 | 6.770 | 9.000 |
15 | KCC Nam Tuyên Sơn | 5.629 | 7.320 | 17.760 | 33.410 |
16 | KCC Thu nhập thấp Hòa Minh | 3.879 | 5.040 | 7.620 | 11.500 |
17 | KCC Hòa Minh (Hạ tầng ưu tiên) | 6.335 | 8.240 | 15.410 | 26.180 |
18 | Nhà ở cán bộ công nhân viên bệnh viện Ung thư thành phố Đà Nẵng | 16.900 | 21.970 | 33.730 | 51.370 |
19 | Chung cư Hòa Hiệp 2 | 5.065 | 6.580 | 13.890 | 24.850 |
20 | KCC Khuê Trung | 4.407 | 5.730 | 8.110 | 11.680 |
21 | KCC TNT Khuê Trung | 4.850 | 6.310 | 8.480 | 11.740 |
22 | KCC Phong Bắc (1,2) | 7.724 | 10.040 | 15.820 | 24.500 |
23 | KCC 11 tầng tại Khu dân cư Phong Bắc (11CT4,5,6,7) | 14.000 | 18.200 | 28.790 | 44.670 |
24 | KCC Phước Lý |
|
|
|
|
| 02 khối nhà 7 tầng N4, N5 | 11.700 | 15.210 | 19.010 | 24.710 |
| 03 khối nhà 9 tầng N1, N2, N3 | 15.400 | 20.020 | 24.530 | 31.290 |
25 | KCC E2 - KDC Nam cầu Cẩm Lệ | 12.700 | 16.510 | 23.360 | 33.630 |
26 | KCC A2 Nam Cầu Cẩm Lệ | 12.000 | 15.600 | 22.630 | 33.170 |
27 | KCC Bình An | 4.622 | 6.010 | 7.870 | 10.660 |
28 | KCC Số 4 Nguyễn Tri Phương | 4.624 | 6.010 | 9.790 | 15.460 |
29 | KCC Thu nhập thấp Hòa Cường | 4.850 | 6.310 | 8.700 | 12.280 |
30 | KCC Hoà Thuận Tây | 7.550 | 9.820 | 11.610 | 14.300 |
31 | KCC 201 Đống Đa | 28.000 | 36.400 | 40.880 | 47.590 |
32 | KCC Thu nhập thấp Thanh Lộc Đán - Hòa Minh (mở rộng) | 11.050 | 14.370 | 19.050 | 26.080 |
33 | KCC Thanh Khê Tây | 4.195 | 5.450 | 10.420 | 17.870 |
34 | KCC Thanh Lộc Đán C | 4.347 | 5.650 | 10.580 | 17.980 |
35 | KCC Trần Cao Vân | 5.163 | 6.710 | 8.040 | 10.040 |
36 | KCC Lê Đình Lý | 4.574 | 5.950 | 7.280 | 9.280 |
Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng (Hình từ internet)
Quy định về cập nhật thông tin các đối tượng được thuê nhà ở xã hội ra sao?
Theo Điều 44 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội như sau:
(1) Sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách đối tượng đã ký Hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật Danh sách các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội lên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng theo các nội dung quy định tại khoản (2).
(2) Nội dung thông tin cập nhật:
- Họ và tên;
- Căn cước công dân/số định danh cá nhân;
- Địa chỉ nơi đăng ký thường trú/đăng ký tạm trú;
- Những người có tên trong hộ gia đình (nếu đối tượng là hộ gia đình);
- Tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
(3) Trường hợp người có nhu cầu mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư dự án ký Hợp đồng, nhưng thuộc trường hợp chấm dứt Hợp đồng thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng để cập nhật lại Danh sách đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
(4) Trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng công bố Danh sách này trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng, đồng thời gửi về Bộ Xây dựng (bản cứng và file điện tử) theo các nội dung quy định tại khoản (2).
Theo đó, khi quá trình chuyển đổi công năng hoàn tất, tiến hành xây dựng và được phép mở bán thì việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua nhà ở xã hội Pháp Vân Tứ Hiệp được thực hiện theo quy định trên.
Đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 14 Luật Nhà ở 2023 quy định về đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công như sau:
(1) Bộ Xây dựng là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở công vụ, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách trung ương; nhà ở sinh viên do cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Bộ Xây dựng đang quản lý.
(2) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở công vụ, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mua hoặc đầu tư xây dựng, nhà ở sinh viên do cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đang quản lý. Đối với nhà ở thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023 do Bộ Quốc phòng đang quản lý cho thuê thì Bộ Quốc phòng là đại diện chủ sở hữu nhà ở, trừ trường hợp chuyển giao nhà ở này cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
(3) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương khác (sau đây gọi chung là cơ quan trung ương) là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên do cơ sở giáo dục công lập trực thuộc cơ quan đó đang quản lý.
(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 113 Luật Nhà ở 2023 do địa phương quản lý và nhà ở được giao quản lý trên địa bàn.