09:50 - 13/09/2025

Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng

Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng? Quy định về cập nhật thông tin các đối tượng được thuê nhà ở xã hội ra sao?

Mua bán Bất động sản khác tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Bất động sản khác tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng

    Ngày 11/09/2025, Sở Xây dựng TP Đà Nẵng vừa có Công văn 4270/SXD-QLN lấy ý kiến về Phương án điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

    Theo đó, Sở Xây dựng đã tiến hành rà soát, xây dựng Phương án điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công (đính kèm) theo quy định Luật Nhà ở và các văn bản quy định, hướng dẫn chi tiết có liên quan.

    Tại bản Dự thảo đính kèm Công văn 4270/SXD-QLN có nêu:

    PHẦN III - LỘ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH GIÁ THUÊ CHUNG CƯ 
    NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC TÀI SẢN CÔNG

    Theo kết quả tính toán theo quy định, giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công sau điều chỉnh tăng trung bình gấp khoảng 3÷4 lần giá thuê hiện tại.

    Nhằm giảm gánh nặng chi tiêu tài chính, đảm bảo khả năng chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu khác, đảm bảo ổn định cuộc sống cho người thuê nhà, đề xuất lộ trình điều chỉnh giá thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công trong thời gian 05 năm (từ năm 2026 đến hết năm 2030, giá thuê năm 2030 là mức giá theo kỳ tính toán lần này), cụ thể như sau:

    Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng trong thời gian 05 năm (từ năm 2026 đến hết năm 2030, giá thuê năm 2030 là mức giá theo kỳ tính toán lần này):

    TT

    Tên khu chung cư

    Giá thuê bình quân hiện nay (đồng/m2)

    Giá thuê năm 2026 (đồng/m2)

    Giá thuê năm 2028 (đồng/m2)

    Giá thuê năm 2030 (đồng/m2)

    1

    KCC Cuối tuyến Bạch Đằng Đông

    3.623

    4.710

    9.540

    16.790

    2

    KCC Vũng Thùng

    4.843

    6.300

    9.340

    13.890

    3

    KCC Nại Hiên Đông 2

    4.680

    6.080

    9.840

    15.480

    4

    KCC Nại Hiên Đông C2

    5.629

    7.320

    13.980

    23.970

    5

    KCC Làng cá Nại Hiên Đông

    (vị trí 1,2,3)

    6.841

    8.890

    14.690

    23.380

    6

    KCC Làng cá Nại Hiên Đông (vị trí 4)

    6.841

    8.890

    14.660

    23.310

    7

    KCC Vịnh Mân Quang

    10.300

    13.390

    20.410

    30.930

    8

    KCC 12 tầng tại khu tái định cư Làng cá Nại Hiên Đông

    15.000

    19.500

    29.530

    44.590

    9

    KCC Mân Thái

    7.512

    9.770

    10.220

    10.880

    10

    KCC Đầu tuyến Sơn Trà-Điện Ngọc

    4.034

    5.240

    9.290

    15.370

    11

    KCC Thu nhập thấp đầu tuyến Sơn Trà - Điện Ngọc

    3.556

    4.620

    7.490

    11.780

    12

    KCC An Cư 5

    3.809

    4.950

    9.740

    16.930

    13

    KCC Nam cầu Trần Thị Lý

    5.453

    7.090

    12.330

    20.180

    14

    KCC Bắc Mỹ An

    4.068

    5.290

    6.770

    9.000

    15

    KCC Nam Tuyên Sơn

    5.629

    7.320

    17.760

    33.410

    16

    KCC Thu nhập thấp Hòa Minh

    3.879

    5.040

    7.620

    11.500

    17

    KCC Hòa Minh (Hạ tầng ưu tiên)

    6.335

    8.240

    15.410

    26.180

    18

    Nhà ở cán bộ công nhân viên bệnh viện Ung thư thành phố Đà Nẵng

    16.900

    21.970

    33.730

    51.370

    19

    Chung cư Hòa Hiệp 2

    5.065

    6.580

    13.890

    24.850

    20

    KCC Khuê Trung

    4.407

    5.730

    8.110

    11.680

    21

    KCC TNT Khuê Trung

    4.850

    6.310

    8.480

    11.740

    22

    KCC Phong Bắc (1,2)

    7.724

    10.040

    15.820

    24.500

    23

    KCC 11 tầng tại Khu dân cư Phong Bắc (11CT4,5,6,7)

    14.000

    18.200

    28.790

    44.670

    24

    KCC Phước Lý

     

     

     

     

     

    02 khối nhà 7 tầng N4, N5

    11.700

    15.210

    19.010

    24.710

     

    03 khối nhà 9 tầng N1, N2, N3

    15.400

    20.020

    24.530

    31.290

    25

    KCC E2 - KDC Nam cầu Cẩm Lệ

    12.700

    16.510

    23.360

    33.630

    26

    KCC A2 Nam Cầu Cẩm Lệ

    12.000

    15.600

    22.630

    33.170

    27

    KCC Bình An

    4.622

    6.010

    7.870

    10.660

    28

    KCC Số 4 Nguyễn Tri Phương

    4.624

    6.010

    9.790

    15.460

    29

    KCC Thu nhập thấp Hòa Cường

    4.850

    6.310

    8.700

    12.280

    30

    KCC Hoà Thuận Tây

    7.550

    9.820

    11.610

    14.300

    31

    KCC 201 Đống Đa

    28.000

    36.400

    40.880

    47.590

    32

    KCC Thu nhập thấp Thanh Lộc Đán - Hòa Minh (mở rộng)

    11.050

    14.370

    19.050

    26.080

    33

    KCC Thanh Khê Tây

    4.195

    5.450

    10.420

    17.870

    34

    KCC Thanh Lộc Đán C

    4.347

    5.650

    10.580

    17.980

    35

    KCC Trần Cao Vân

    5.163

    6.710

    8.040

    10.040

    36

    KCC Lê Đình Lý

    4.574

    5.950

    7.280

    9.280

    Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng

    Dự thảo lộ trình điều chỉnh giá thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng (Hình từ internet)

    Quy định về cập nhật thông tin các đối tượng được thuê nhà ở xã hội ra sao?

    Theo Điều 44 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội như sau:

    (1) Sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách đối tượng đã ký Hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật Danh sách các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội lên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng theo các nội dung quy định tại khoản (2).

    (2) Nội dung thông tin cập nhật:

    - Họ và tên;

    - Căn cước công dân/số định danh cá nhân;

    - Địa chỉ nơi đăng ký thường trú/đăng ký tạm trú;

    - Những người có tên trong hộ gia đình (nếu đối tượng là hộ gia đình);

    - Tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    (3) Trường hợp người có nhu cầu mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư dự án ký Hợp đồng, nhưng thuộc trường hợp chấm dứt Hợp đồng thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng để cập nhật lại Danh sách đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

    (4) Trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng công bố Danh sách này trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng, đồng thời gửi về Bộ Xây dựng (bản cứng và file điện tử) theo các nội dung quy định tại khoản (2).

    Theo đó, khi quá trình chuyển đổi công năng hoàn tất, tiến hành xây dựng và được phép mở bán thì việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua nhà ở xã hội Pháp Vân Tứ Hiệp được thực hiện theo quy định trên.

    Đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 14 Luật Nhà ở 2023 quy định về đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công như sau:

    (1) Bộ Xây dựng là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở công vụ, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách trung ương; nhà ở sinh viên do cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Bộ Xây dựng đang quản lý.

    (2) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở công vụ, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mua hoặc đầu tư xây dựng, nhà ở sinh viên do cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đang quản lý. Đối với nhà ở thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023 do Bộ Quốc phòng đang quản lý cho thuê thì Bộ Quốc phòng là đại diện chủ sở hữu nhà ở, trừ trường hợp chuyển giao nhà ở này cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.

    (3) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương khác (sau đây gọi chung là cơ quan trung ương) là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên do cơ sở giáo dục công lập trực thuộc cơ quan đó đang quản lý.

    (4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 113 Luật Nhà ở 2023 do địa phương quản lý và nhà ở được giao quản lý trên địa bàn.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Thuê chung cư nhà ở xã hội Nhà ở xã hội Thuê chung cư nhà ở xã hội thuộc tài sản công Nhà ở xã hội thuộc tài sản công tại Đà Nẵng Nhà ở thuộc tài sản công Thuê nhà ở xã hội
    1