Địa chỉ trụ sở phường Hồng Hà mới ở đâu sau sáp nhập 1/7/2025? Người yêu cầu đăng ký đất đai được lựa chọn nơi nộp hồ sơ đúng không?
Mua bán nhà đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Địa chỉ trụ sở phường Hồng Hà mới ở đâu sau sáp nhập 1/7/2025?
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hà Nội năm 2025.
Theo đó, danh sách 126 phường xã Hà Nội sau sáp nhập như sau:
STT | Phường, xã sau sắp xếp | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính | Nơi đặt trụ sở |
1 | Phường Hoàn Kiếm | Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền | Số 126 Hàng Trống, phường Hoàn Kiếm |
2 | Phường Cửa Nam | Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ và phần còn lại của các phường Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền | Số 29 Quang Trung, phường Cửa Nam |
3 | Phường Ba Đình | Quán Thánh, phường Trúc Bạch, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, một phần diện tích tự nhiên của phường Thụy Khuê, phần còn lại của phường Cửa Đông và phường Đồng Xuân | Số 2, phố Trúc Bạch, phường Ba Đình |
4 | Phường Ngọc Hà | Vĩnh Phúc, phường Liễu Giai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô, phần còn lại của phường Đội Cấn và phường Ngọc Hà | Số 25, phố Liễu Giai, phường Ngọc Hà |
5 | Phường Giảng Võ | Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị | Số 525, phố Kim Mã, phường Giảng Võ |
6 | Phường Hai Bà Trưng | Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn và phần còn lại của phường Phạm Đình Hổ | Số 30 Lê Đại Hành, phường Hai Bà Trưng |
7 | Phường Vĩnh Tuy | Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng và Vĩnh Tuy | Số 35 phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy |
8 | Phường Bạch Mai | Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định và phần còn lại của phường Thanh Nhàn | Số 33 Đại Cồ Việt, phường Bạch Mai |
9 | Phường Đống Đa | Thịnh Quang và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt | Số 59 phố Hoàng Cầu, phường Đống Đa |
10 | Phường Kim Liên | Kim Liên, phường Khương Thượng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của phường Phương Mai và phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa) | Số 2 ngõ 4B phố Đặng Văn Ngữ, phường Kim Liên |
11 | Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám | Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương, một phần phường Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, phần còn lại của phường Cửa Nam, phần còn lại của phường Lê Đại Hành, phần còn lại của phường Nam Đồng, phần còn lại của phường Nguyễn Du và phần còn lại của phường Phương Liên - Trung Tự | Số 188 Kim Hoa, phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám |
12 | Phường Láng | Láng Thượng, phần còn lại của phường Láng Hạ và phần còn lại của phường Ngọc Khánh | Số 79A ngõ 25 Vũ Ngọc Phan, phường Láng |
13 | Phường Ô Chợ Dừa | Phần còn lại của phường Cát Linh, phần còn lại của phường Điện Biên, phần còn lại của phường Thành Công , phần còn lại của phường Ô Chợ Dừa, phần còn lại của phường Trung Liệt , phần còn lại của phường Hàng Bột và phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám | Số 61 phố Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa |
14 | Phường Hồng Hà | Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá, một phần các phường Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, một phần phường Bồ Đề và phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bạch Đằng | Số 30 phố Tứ Liên, phường Hồng Hà |
15 | Phường Lĩnh Nam | Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, một phần phường Yên Sở và phần còn lại của phường Thanh Lương | Số 669 đường Lĩnh Nam, phường Lĩnh Nam |
16 | Phường Hoàng Mai | Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng và Yên Sở | Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích, phường Hoàng Mai |
17 | Phường Vĩnh Hưng | Vĩnh Hưng, phần còn lại của phường Lĩnh Nam, phần còn lại của phường Thanh Trìvà phần còn lại của phường Vĩnh Tuy | Số 177 phố Thanh Đàm, phường Vĩnh Hưng |
18 | Phường Tương Mai | Giáp Bát, phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Mai Động, phần còn lại của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Trương Định, phần còn lại của các phường Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai và phần còn lại của phường Vĩnh Hưng | Số 2/224 đường Hoàng Mai, phường Tương Mai |
19 | Phường Định Công | Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, một phần phường Đại Kim và phần còn lại của phường Giáp Bát | Số 1 ngõ 282 đường Kim Giang, phường Định Công |
20 | Phường Hoàng Liệt | Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), xã Thanh Liệt và một phần phường Đại Kim | Số 5, đường Linh Đường, phường Hoàng Liệt |
21 | Phường Yên Sở | Thịnh Liệt, phường Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt và phần còn lại của phường Trần Phú | Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích |
22 | Phường Thanh Xuân | Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hoà và Trung Văn | Số 9 Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân |
23 | Phường Khương Đình | Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phầnphường Đại Kim và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Thanh Xuân Trung và phường Thượng Đình | Số 33 Khương Hạ, phường Khương Đình |
24 | Phường Phương Liệt | Khương Mai, phần còn lại của phường Thịnh Liệt sau, phần còn lại của phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Định Công, phần còn lại của phường Khương Đình và phường Khương Trung | Số 136 Nguyễn Ngọc Nại, phường Phương Liệt |
25 | Phường Cầu Giấy | Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa | Số 96 Trần Thái Tông, phường Cầu Giấy |
26 | Phường Nghĩa Đô | Nghĩa Tân, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo và phần còn lại của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa | Số 45 phố Nghĩa Tân, phường Nghĩa Đô |
27 | Phường Yên Hòa | Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của phường Yên Hòa | Số 231 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Yên Hòa |
28 | Phường Tây Hồ | Phường Bưởi, một phần phường Phú Thượng và phường Xuân La, phần còn lại của các phường Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ, phần còn lại của phường Nghĩa Đô và phần còn lại của phường Thụy Khuê | Số 657 Lạc Long Quân, phường Tây Hồ |
29 | Phường Phú Thượng | Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo và phần còn lại của phường Phú Thượng | Số 58 Phú Xá, phường Phú Thượng |
30 | Phường Tây Tựu | Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Tây Tựu và một phần diện tích tự nhiên của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) | Tổ dân phố Ngọa Long 2, phường Tây Tựu |
31 | Phường Phú Diễn | Phú Diễn và một phần các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn | Tổ dân phố số 18, phường Phú Diễn |
32 | Phường Xuân Đỉnh | Xuân Đỉnh, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 1, phần còn lại của phường Xuân La và phần còn lại của phường Xuân Tảo | Phố Minh Tảo, phường Xuân Đỉnh |
33 | Phường Đông Ngạc | Đức Thắng, một phần phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), phần còn lại của phường Đông Ngạc | Phố Văn Hội, tổ dân phố số 2 phường Đông Ngạc |
34 | Phường Thượng Cát | Liên Mạc, phường Thượng Cát, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phường Tây Tựu, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương | Số 55 đường Yên Nội, phường Thượng Cát |
35 | Phường Từ Liêm | Cầu Diễn, một phần phường Mễ Trì và phường Phú Đô, phần còn lại của phường Mai Dịch, phần còn lại của phường Mỹ Đình 1 và phường Mỹ Đình 2 | Số 125 đường Hồ Tùng Mậu, phường Từ Liêm |
36 | Phường Xuân Phương | Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ, một phần xã Vân Canh, phần còn lại của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phần còn lại của phường Phúc Diễn | Số 28 đường Foresa 4B, KĐT Xuân Phương, phường Xuân Phương |
37 | Phường Tây Mỗ | Đại Mỗ, phường Dương Nội và xã An Khánh, phần còn lại của phường Tây Mỗ | Số 169 đường Đại Mỗ, phường Tây Mỗ |
38 | Phường Đại Mỗ | Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao, phần còn lại của phường Mễ Trì, phần còn lại của phường Nhân Chính và phường Trung Hòa, phần còn lại của phường Phú Đô và phần còn lại của phường Trung Văn | Số 76 đường Trung Văn, phường Đại Mỗ |
39 | Phường Long Biên | Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, xã Bát Tràng, một phần phường Long Biên, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Gia Thụy | Số 199 đường Bát Khối, phường Long Biên |
40 | Phường Bồ Đề | Ngọc Lâm, một phần các phường Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, một phần phường Phúc Đồng, phần còn lại của phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bồ Đề và phần còn lại của phường Long Biên | Số 270, đường Ngọc Thuỵ, phường Bồ Đề |
41 | Phường Việt Hưng | Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, một phần phường Phúc Lợi, phần còn lại của phường Gia Thụy, phần còn lại của phường Đức Giang và phường Thượng Thanh | Số 1 phố Vạn Hạnh, phường Việt Hưng |
42 | Phường Phúc Lợi | Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi và phần còn lại của phường Phúc Đồng | Tổ 6, phường Phúc Lợi |
43 | Phường Hà Đông | Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao | Số 2, phố Hà Cầu, phường Hà Đông |
44 | Phường Dương Nội | Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa và xã La Phù, phần còn lại của phường Đại Mỗ và phần còn lại của phường La Khê | Lô HC01 - khu A khu đô thị mới Dương Nội, phường Dương Nội |
45 | Phường Yên Nghĩa | Đồng Mai và phần còn lại của phường Yên Nghĩa | Tổ dân phố 10, phường Yên Nghĩa |
46 | Phường Phú Lương | Phú Lãm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa | Tổ dân phố 4, phường Phú Lương |
47 | Phường Kiến Hưng | Kiến Hưng, phường Phú Lương, phần còn lại của phường Quang Trung (quận Hà Đông) và phường Hà Cầu, phần còn lại của phường Phú La | Lô C3, khu đô thị Văn Phú, phường Kiến Hưng |
48 | Xã Thanh Trì | Văn Điển, xã Ngũ Hiệp và xã Vĩnh Quỳnh, một phần xã Yên Mỹ, một phần xã Duyên Hà, phần còn lại của xã Tứ Hiệp và phần còn lại của phường Yên Sở | Số 12, Đường Nguyễn Bặc, xã Thanh Trì |
49 | Xã Đại Thanh | Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), phần còn lại của xã Hữu Hòa , phần còn lại của phường Kiến Hưng, phần còn lại của thị trấn Văn Điển, phần còn lại của xã Tả Thanh Oa và phần còn lại của xã Vĩnh Quỳnh | Thôn Quỳnh Đô, xã Đại Thanh |
50 | Xã Nam Phù | Vạn Phúc, một phần xã Liên Ninh và xã Ninh Sở, một phần xã Đông Mỹ, một phần xã Duyên Thái và phần còn lại của các xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà | Thôn 2 Đông Mỹ, xã Nam Phù |
51 | Xã Ngọc Hồi | Ngọc Hồi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà và phần còn lại của xã Liên Ninh | Thôn Đại Áng, xã Ngọc Hồi |
52 | Phường Thanh Liệt | Tả Thanh Oai, phần còn lại của phường Đại Kim, phần còn lại của phường Thanh Xuân Bắc s, phần còn lại của phường Hạ Đình sau, phần còn lại của phường Văn Quán phần còn lại của xã Thanh Liệt s và phần còn lại của xã Tân Triều | Thôn Triều Khúc, phường Thanh Liệt |
53 | Xã Thượng Phúc | Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên và Nguyễn Trãi | Thôn Mai Sao, xã Thượng Phúc |
54 | Xã Thường Tín | Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và xã Khánh Hà | Số 1 đường Thượng Phúc, xã Thường Tín |
55 | Xã Chương Dương | Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất | Thôn Kỳ Dương, xã Chương Dương |
56 | Xã Hồng Vân | Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của xã Duyên Thái, phần còn lại của xã Ninh Sở và xã Đông Mỹ | Thôn Nỏ Bạn, xã Hồng Vân |
57 | Xã Phú Xuyên | Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, các xã Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự, phần còn lại của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất | Tiểu khu Thao Chính, xã Phú Xuyên |
58 | Xã Phượng Dực | Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng và Phượng Dực | Thôn Phượng Vũ, xã Phượng Dực |
59 | Xã Chuyên Mỹ | Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ và Chuyên Mỹ | Thôn Chính Vân, xã Chuyên Mỹ |
60 | Xã Đại Xuyên | Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy và Đại Xuyên | Thôn Hòa Thượng, xã Đại Xuyên |
61 | Xã Thanh Oai | Kim Bài, các xã Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai và một phần xã Kim Thư | Số 135 phố Kim Bài, xã Thanh Oai |
62 | Xã Bình Minh | Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao, một phần xã Lam Điền, phần còn lại của xã Cự Khê và phần còn lại của phường Phú Lương | Số 01 đường Bích Hòa - Cao Viên, thôn Mùi, xã Bình Minh |
63 | Xã Tam Hưng | Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn và Tam Hưng | Số 65 thôn Gia Vĩnh, xã Tam Hưng |
64 | Xã Dân Hòa | Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước và Dân Hòa | Số 45 khu trung tâm thôn Tảo Dương, xã Dân Hòa |
65 | Xã Vân Đình | Vân Đình và các xã Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn | Thôn Hoàng Xá, xã Vân Đình |
66 | Xã Ứng Thiên | Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu và Trường Thịnh | Thôn Trung Thịnh, xã Ứng Thiên |
67 | Xã Hòa Xá | Hòa Phú và xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), xã Bình Lưu Quang, xã Phù Lưu thành | Thôn Đặng Giang, xã Hòa Xá |
68 | Xã Ứng Hòa | Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng và Trung Tú | Thôn Trạch Bái, xã Ứng Hòa |
69 | Xã Mỹ Đức | Đại Nghĩa và các xã An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế | Số 2 phố Đại Đồng, xã Mỹ Đức |
70 | Xã Hồng Sơn | Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn | Đường Hồng Sơn, thôn Hạ Sở, xã Hồng Sơn |
71 | Xã Phúc Sơn | Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai và một phần xã Đồng Tâm | Khu trung tâm Mỹ Thành, xã Phúc Sơn |
72 | Xã Hương Sơn | An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín và Hương Sơn | Số 89, xóm 11, thôn Đục Khê, xã Hương Sơn |
73 | Phường Chương Mỹ | Biên Giang, thị trấn Chúc Sơn, các xã Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương và phần còn lại của phường Đồng Mai | Số 102, tổ dân phố Bắc Sơn, phường Chương Mỹ |
74 | Xã Phú Nghĩa | Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên và Phú Nghĩa | Thôn Yên Kiện, xã Đông Phương Yên, huyện Chương Mỹ |
75 | Xã Xuân Mai | Xuân Mai, xã Nam Phương Tiến, xã Thủy Xuân Tiên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến | Thôn Trí Thủy, xã Xuân Mai |
76 | Xã Trần Phú | Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú, phần còn lại của xã Đồng Tâm và phần còn lại của xã Tân Tiến | Thôn Thuận An, xã Trần Phú |
77 | Xã Hòa Phú | Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ và phần còn lại của xã Kim Thư | Thôn Hòa Xá, xã Hòa Phú |
78 | Xã Quảng Bị | Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động và phần còn lại của xã Lam Điền | Thôn Thái Hòa, xã Quảng Bị |
79 | Xã Minh Châu | Minh Châu, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh | Thôn Chu Chàng, xã Minh Châu |
80 | Xã Quảng Oai | Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Thụy An, phần còn lại của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh | Số 252 đường Quảng Oai, xã Quảng Oai |
81 | Xã Vật Lại | Thái Hòa và xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), các xã Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại | Thôn Vật Lại 3, xã Vật Lại |
82 | Xã Cổ Đô | Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông và Vạn Thắng | Thôn Mai Trai, xã Cổ Đô |
83 | Xã Bất Bạt | Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Lĩnh và xã Minh Quang | Thôn Đan Thê, xã Bất Bạt |
84 | Xã Suối Hai | Ba Trại, xã Tản Lĩnh, phần còn lại của xã Thụy An và phần còn lại của xã Cẩm Lĩnh | Thôn Đức Thịnh, xã Suối Hai |
85 | Xã Ba Vì | Ba Vì, xã Khánh Thượng và phần còn lại của xã Minh Quang | Thôn Lặt, xã Ba Vì |
86 | Xã Yên Bài | Vân Hòa, xã Yên Bài và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Hòa | Thôn Bặn, xã Yên Bài |
87 | Phường Sơn Tây | Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, xã Đường Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ | Số 1 phố Phó Đức Chính, phường Sơn Tây |
88 | Phường Tùng Thiện | Xuân Khanh, phường Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, phần còn lại của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ | Số 66 đường Thanh Mỹ, thôn Thủ Trung, phường Tùng Thiện |
89 | Xã Đoài Phương | Kim Sơn, xã Sơn Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cổ Đông | Thôn Phúc Lộc, xã Đoài Phương |
90 | Xã Phúc Thọ | Phúc Thọ và các xã Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc | Số 39 đường Lạc Trị, xã Phúc Thọ |
91 | Xã Phúc Lộc | Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên và Xuân Đình | Số 99 thôn Nam Võng, xã Phúc Lộc |
92 | Xã Hát Môn | Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa và Hát Môn | Thôn 1 - Tam Thuấn, xã Hát Môn |
93 | Xã Thạch Thất | Liên Quan và các xã Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim | Đường 419, xã Thạch Thất |
94 | Xã Hạ Bằng | Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã và một phần diện tích tự nhiên của xã Phú Cát | Thôn Sen Trì, xã Hạ Bằng |
95 | Xã Tây Phương | Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá, một phần xã Quang Trung, một phần d thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Liệp và xã Phượng Sơn | Thôn Yên, xã Tây Phương |
96 | Xã Hòa Lạc | Tiến Xuân, xã Thạch Hòa, phần còn lại của xã Cổ Đông và phần còn lại của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã | Thôn 1, Thạch Hòa, xã Hòa Lạc |
97 | Xã Yên Xuân | Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung, phần còn lại của xã Tiến Xuân và phần còn lại của xã Thạch Hòa | Thôn 3, Yên Bình, xã Yên Xuân |
98 | Xã Quốc Oai | Thạch Thán, xã Sài Sơn, một phần diện tích tự nhiên của xã Ngọc Mỹ, phần còn lại của thị trấn Quốc Oai và xã Phượng Sơn | Số 10, đường 17/8, xã Quốc Oai |
99 | Xã Hưng Đạo | Cộng Hoà, Đồng Quang và Hưng Đạo | Thôn Thị Ngoại, xã Hưng Đạo |
100 | Xã Kiều Phú | Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa, phần còn lại của xã Ngọc Liệp và xã Quang Trung, phần còn lại của xã Ngọc Mỹ | Thôn Phú Mỹ, xã Kiều Phú |
101 | Xã Phú Cát | Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn và phần còn lại của xã Phú Cát | Thôn Đông Hạ, xã Phú Cát |
102 | Xã Hoài Đức | Trạm Trôi, các xã Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng, một phần phường Tây Tựu và xã Tân Lập, phần còn lại của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) | Số 125 tỉnh lộ 422, xã Hoài Đức |
103 | Xã Dương Hòa | Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai và Yên Sở | Thôn 5, xã Dương Hòa |
104 | Xã Sơn Đồng | Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên, một phần xã An Khánh, Song Phương, Vân Côn, một phần xã An Thượng và phần còn lại của xã Vân Canh | Số 6, đường Tiền Yên, thôn Tiền Lệ, xã Sơn Đồng |
105 | Xã An Khánh | Đông La, phần còn lại của phường Dương Nộ, phần còn lại của xã An Khánh, phần còn lại của xã La Phù và phần còn lại của các xã Song Phương, Vân Côn, An Thượng | Thôn Lũng Vân, xã An Khánh |
106 | Xã Đan Phượng | Thị trấn Phùng và các xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng | Số 105, phố Tây Sơn, xã Đan Phượng |
107 | Xã Ô Diên | Hạ Mỗ, xã Tân Hội, một phần các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của phường Tây Tựu và phần còn lại của xã Tân Lập | Số 3, đường Phan Xích, xã Ô Diên |
108 | Xã Liên Minh | Phương Đình, một phần các xã Trung Châu, Thọ Xuân và Thọ An, một phần xã Hồng Hà và xã Tiến Thịnh | Số 121, đường Nam Sông Hồng, thôn 7, xã Liên Minh |
109 | Xã Gia Lâm | Dương Xá, xã Kiêu Kỵ, một phần thị trấn Trâu Quỳ, một phần của phường Thạch Bàn và các xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, một phần diện tích tự nhiên của xã Bát Tràng | Số 1, phố Thuận An, xã Gia Lâm |
110 | Xã Thuận An | Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm) | Đường Dương Đức Hiền, thôn Cừ Keo, xã Thuận An |
111 | Xã Bát Tràng | Kim Đức, phần còn lại của phường Cự Khối, phần còn lại của phường Thạch Bàn, phần còn lại của thị trấn Trâu Quỳ và xã Đa Tốn, phần còn lại của xã Bát Tràng | Thôn Đào Xuyên, xã Bát Tràng |
112 | Xã Phù Đổng | Thị trấn Yên Viên, các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên, phần còn lại của xã Cổ Bi và phần còn lại của xã Đặng Xá | Thôn Thượng, xã Phù Đổng |
113 | Xã Thư Lâm | Thụy Lâm, xã Vân Hà, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Xuân Nộn, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Anh và các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng | Thôn Thiết Bình, xã Thư Lâm |
114 | Xã Đông Anh | Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, một phần thị trấn Đông Anh và các xã Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng | Số 66, đường Cao Lỗ, xã Đông Anh |
115 | Xã Phúc Thịnh | Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội, một phần diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Ngọc, phần còn lại của xã Nguyên Khê và xã Xuân Nộn, phần còn lại của xã Tiên Dươn và phần còn lại của thị trấn Đông Anh | Thôn Cán Khê, xã Phúc Thịnh |
116 | Xã Thiên Lộc | Võng La, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, một phần xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) và xã Hải Bối | Thôn Bầu, xã Thiên Lộc |
117 | Xã Vĩnh Thanh | Tàm Xá và xã Xuân Canh, phần còn lại của xã Vĩnh Ngọc và phần còn lại của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối, Kim Nỗ | Thôn Đồng Nhân, xã Vĩnh Thanh |
118 | Xã Mê Linh | Tráng Việt, một phần các xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, một phần xã Đại Thịnh và xã Hồng Hà, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung, phần còn lại của xã Đại Mạch | Thôn Tráng Việt, xã Mê Linh |
119 | Xã Yên Lãng | Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc, một phần xã Thạch Đà, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của các xã Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An và phần còn lại của xã Hồng Hà | Thôn 1 - Thạch Đà, xã Yên Lãng |
120 | Xã Tiến Thắng | Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập, một phần xã Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm, phần còn lại của xã Văn Khê và phần còn lại của xã Thạch Đà | Thôn Văn Lôi, xã Tiến Thắng |
121 | Xã Quang Minh | Chi Đông, thị trấn Quang Minh, phần còn lại của xã Mê Linh, phần còn lại của xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), phần còn lại của xã Đại Thịnh, phần còn lại của xã Kim Hoa và xã Thanh Lâm | Thôn Nội Đồng, xã Quang Minh |
122 | Xã Sóc Sơn | Thị trấn Sóc Sơn, xã Tân Minh và xã Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), các xã Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược, một phần xã Mai Đình, một phần xã Phú Minh và xã Quang Tiến | Số 1 đường Núi Đôi, xã Sóc Sơn |
123 | Xã Đa Phúc | Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang và Xuân Thu | Thôn Đức Hậu, xã Đa Phúc |
124 | Xã Nội Bài | Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân và phần còn lại của các xã Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến | Thôn Thanh Nhàn, xã Nội Bài |
125 | Xã Trung Giã | Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn và Trung Giã | Thôn 4 - Hồng Kỳ, xã Trung Giã |
126 | Xã Kim Anh | Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú và Minh Trí | Thôn Thắng Trí, xã Kim Anh |
Như vậy, địa chỉ trụ sở phường Hồng Hà mới tại Số 30 phố Tứ Liên, phường Hồng Hà.
>> Xem thêm tin mua bán bất động sản phường Hồng Hà: Tại đây
*Trên đây là địa chỉ trụ sở phường Hồng Hà mới ở đâu sau sáp nhập 1/7/2025.

Địa chỉ trụ sở phường Hồng Hà mới ở đâu sau sáp nhập 1/7/2025? Người yêu cầu đăng ký đất đai được lựa chọn nơi nộp hồ sơ đúng không? (Hình từ Internet)
Người yêu cầu đăng ký đất đai được lựa chọn nơi nộp hồ sơ đúng không?
Ngày 12/6/2025 Nghị định 151/2025/NĐ-CP đã được Chính phủ ban hành quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
Theo đó tại Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
Điều 18. Quy định liên quan đến thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, hồ sơ địa chính
1. Việc nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Hồ sơ địa chính tại khoản 1 Điều 128 Luật Đất đai được tập hợp theo đơn vị hành chính cấp xã.
3. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai không được yêu cầu người sử dụng đất phải thực hiện chỉnh lý hồ sơ, giấy tờ liên quan đến đất đai sau khi sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp mà thực hiện đồng thời khi người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính hoặc trên cơ sở nhu cầu của người sử dụng đất.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại các Điều 137, 138, 139 và 140 Luật Đất đai không phải thực hiện riêng việc xác nhận về sự phù hợp với quy hoạch, không tranh chấp, đất sử dụng ổn định.
Bên cạnh đó Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Nghị định này được thực hiện đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2027. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới để phù hợp với việc tổ chức chính quyền 02 cấp thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành.
3. Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục trình tự, thủ tục trong lĩnh vực đất đai đã được sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền được phân quyền, phân cấp, phân định tại Chương II của Nghị định này.
4. Các quy định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
a) Khoản 1 và khoản 2 Điều 22 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ;
b) Khoản 5 và khoản 11 Điều 9; khoản 1 Điều 19; khoản 3 Điều 20; các Điều 21, 22, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 60; các Mẫu số 01/ĐK, 02/ĐK, 03/ĐK, 04/ĐK, 05/ĐK, 06/ĐK, 07/ĐK, 08/ĐK, 09/ĐK, 10/ĐK, 11/ĐK, 12/ĐK, 14/ĐK Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ;
c) Khoản 1 Điều 14; khoản 1 và khoản 5 Điều 54; điểm c khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 94; khoản 4 và khoản 6 Điều 99; khoản 3 Điều 100; điểm b khoản 6 Điều 101; các Điều 20, 21, 23, 44, 45, 48, 49, 51, 52, 53, 60, 64, 66, 68, 73, 106, 107 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ;
d) Các Điều 11, 12 và 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Như vậy quy định trên đã nêu rõ từ ngày 1/7/2025 người yêu cầu đăng ký đất đai sẽ được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh.
Người yêu cầu đăng ký đất đai được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về hình thức mà người yêu cầu đăng ký đất đai được lựa chọn nộp hồ sơ như sau:
(1) Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
(2) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
(3) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
(4) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
(5) Khi nộp hồ sơ tại cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP theo hình thức quy định tại (1), (2), (3) thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại (4) thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;
(6) Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
