16:00 - 22/08/2025

Địa chỉ nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở tại TPHCM là ở đâu?

Địa chỉ nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở tại TPHCM là ở đâu? Hướng dẫn cách mẫu giấy xác nhận về điều kiện nhà ở

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Địa chỉ nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở tại TPHCM là ở đâu?

    Theo Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện nhà ở để mua nhà ở xã hội tại Hà Nội như sau:

    Điều 29. Điều kiện về nhà ở
    1. Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Nhà ở và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.
    2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Nhà ở có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.

    Như vậy, theo quy định trên địa chỉ nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở tại TP.HCM sẽ khác nhau tùy trường hợp cụ thể

    (1) Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình

    Địa chỉ nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở: Tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai TPHCM nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    Cơ quan này sẽ xác nhận trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận đơn.

    >>> Tra cứu địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai mới tại TPHCM sau sáp nhập: TẠI ĐÂY

    (2) Trường hợp đã có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 15m² sàn/ngườ

    Địa chỉ nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở: Tại UBND cấp xã/phường nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú đối với trường hợp người kê khai có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người.

    UBND xã/phường sẽ xác nhận trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận đơn.

    >>> Tra cứu địa chỉ trụ sở mới TP HCM 2025 sau sáp nhập xã phường: TẠI ĐÂY

    Địa chỉ nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở tại TPHCM là ở đâu?

    Địa chỉ nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở tại TPHCM là ở đâu? (Hình từ Internet)

    Tải mẫu giấy xác nhận điều kiện nhà ở mới nhất 2025?

    Tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD thì mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    *Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Tải mẫu 02 giấy xác nhận điều kiện nhà ở đối với trường hợp chưa có nhà ở: TẠI ĐÂY

    Tải mẫu 03 giấy xác nhận điều kiện nhà ở đối với trường hợp có nhà ở: TẠI ĐÂY

    Hướng dẫn cách mẫu giấy xác nhận điều kiện nhà ở 

    * Mẫu giấy xác nhận điều kiện nhà ở đối với trường hợp chưa có nhà ở

    (5) Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    (6) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.

    (7) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

    - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở;

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa. phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (8) Ghi rõ tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    * Mẫu giấy xác nhận điều kiện nhà ở đối với trường hợp có nhà ở

    (9) UBND cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú đối với trường hợp người kê khai có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người.

    (10) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà người kê khai đang thường xuyên sinh sống.

    (11) Chỉ liệt kê vợ/chồng của người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

    (12) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

    - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở;

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (13) Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.

    Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở, vợ/chồng người kê khai (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Địa chỉ nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở Nộp giấy xác nhận điều kiện nhà ở tại TPHCM Giấy xác nhận điều kiện nhà ở Mẫu giấy xác nhận điều kiện nhà ở Chứng minh điều kiện về nhà ở
    1