10:20 - 01/07/2025

Danh sách văn phòng đăng ký đất đai TPHCM từ 1/7/2025

Danh sách văn phòng đăng ký đất đai TPHCM từ 1/7/2025. Quy định về văn phòng đăng ký đất đai từ 01/7/2025

Nội dung chính

    Danh sách văn phòng đăng ký đất đai TPHCM từ 1/7/2025

    Từ ngày 01/07/2025, sau khi TP.HCM thực hiện sáp nhập và tái cấu trúc đơn vị hành chính cấp xã, thành phố sẽ có 42 Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ).

    Dưới đây là danh sách văn phòng đăng ký đất đai TPHCM từ 1/7/2025

    Cơ quan đăng ký đất đai

    Địa chỉ 

    Đường dây nóng

    Lĩnh vực:

     

     

    Đất đai (cấp giấy chứng nhận cho người mua nhà dự án; hồ sơ biến động đối với tổ chức; cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Khu vực TP.HCM (cũ)

    12 Phan Đăng Lưu, phường Gia Định

    Khu vực Bình Dương (cũ)

    Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh, đường Lê Lợi, phường Bình Dương

    Khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ)

    Số 1939 quốc lộ 55, xã Long Điền

    Lĩnh vực: Đất đai

    (hồ sơ biến động đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

    trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của

    Văn phòng Đăng ký đất đai TP)

    Chi nhánh VPĐK quận 1 (cũ)

    Số 47 Lê Duẩn, phường Sài Gòn

    Chi nhánh VPĐK quận 3 (cũ)

    Số 09 Huỳnh Tịnh Của, phường Xuân Hòa

    Chi nhánh VPĐK quận 4 (cũ)

    Số 18 Đoàn Như Hài, phường Xóm Chiếu

    Chi nhánh VPĐK quận 5 (cũ)

    Số 45 Phước Hưng, phường An Đông

    Chi nhánh VPĐK quận 6 (cũ)

    Số 81-83 Phạm Văn Chí, phường Bình Tiên

    Chi nhánh VPĐK quận 7 (cũ)

    Số 4 Đường số 4, phường Tân Mỹ

    Chi nhánh VPĐK quận 8 (cũ)

    Số 4 Dương Quang Đông, phường Chánh Hưng

    Chi nhánh VPĐK quận 10 (cũ)

    Số 1A Thành Thái, phường Diên Hồng

    Chi nhánh VPĐK quận 11 (cũ)

    Số 535 Bình Thới, phường Bình Thới

    Chi nhánh VPĐK quận 12 (cũ)

    Số 01 Lê Thị Riêng, phường Thới An

    Số 45 Nguyễn Thị Kiêu, phường Thới An

    Chi nhánh VPĐK quận Bình Tân (cũ)

    Số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc

    Chi nhánh VPĐK quận Bình Thạnh (cũ)

    Số 6 Phan Đăng Lưu, phường Bình Thạnh

    Chi nhánh VPĐK quận Tân Phú (cũ)

    Số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Tân Phú

    Chi nhánh VPĐK quận Tân Bình (cũ)

     

    Số 387A Trường Chinh, Phường 14, phường Tân Bình

    Chi nhánh VPĐK quận Phú Nhuận (cũ)

    Số 145/9 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận

    Chi nhánh VPĐK quận Gò Vấp (cũ)

    Số 332 Quang Trung, phường Gò Vấp

    Chi nhánh VPĐK huyện Bình Chánh (cũ)

    Số 79 Tân Túc, xã Tân Nhựt

    Chi nhánh VPĐK huyện Cần Giờ (cũ)

    Đường Lương Văn Nho, xã Cần Giờ

    Chi nhánh VPĐK huyện Hóc Môn

    Số 01 Lý Nam Đế, xã Hóc Môn

    Chi nhánh VPĐK huyện Nhà Bè (cũ)

    Số 330 Nguyễn Bình, ấp 1, xã Nhà Bè

    Chi nhánh VPĐK huyện Củ Chi (cũ)

    Số 2 Nguyễn Văn Khạ, xã Tân An Hội

    Chi nhánh VPĐK TP Thủ Đức (cũ)

    Số 56 Đặng Như Mai, phường Cát Lái

    Chi nhánh VPĐK

    Bắc Tân Uyên (cũ)

     

    Khu phố 5, xã Bắc Tân Uyên

    Chi nhánh VPĐK

    Bến Cát (cũ)

     

    Quốc lộ 13, khu phố 2, phường Bến Cát

    Chi nhánh VPĐK Dầu Tiếng (cũ)

    Đường Lê Lợi, xã Dầu Tiếng

    Chi nhánh VPĐK

    Dĩ An (cũ)

     

    Đường số 10, phường Dĩ An

    Chi nhánh VPĐK

    Phú Giáo (cũ)

     

    Đường Trần Quang Diệu, xã Phú Giáo

    Chi nhánh VPĐK

    Tân Uyên (cũ)

     

    Khu phố 1, phường Tân Uyên

    Chi nhánh VPĐK

    Thủ Dầu Một (cũ)

     

    Số 358, đường Huỳnh Văn Cù, phường Thủ Dầu Một

    Chi nhánh VPĐK Thuận An (cũ)

    Khu phố Chợ, phường Lái Thiêu

    Chi nhánh VPĐK

    Bàu Bàng (cũ)

     

    Đường N17-5A, xã Bàu Bàng

    Chi nhánh VPĐK TP Bà Rịa (cũ)

    Số 127 đường 27/4, phường Bà Rịa

    Chi nhánh VPĐK huyện Côn Đảo (cũ)

    Số 28 đường Tôn Đức Thắng, Đặc khu Côn Đảo

    Chi nhánh VPĐK huyện Châu Đức (cũ)

    Số 70 đường Trần Hưng Đạo, xã Ngãi Giao

    Chi nhánh VPĐK huyện Long Đất (cũ)

    Khu phố Hiệp Hòa, xã Đất Đỏ

    Chi nhánh VPĐK

    thị xã Phú Mỹ (cũ)

     

    Số 07 đường Nguyễn Du, phường Phú Mỹ

    Chi nhánh VPĐK TP Vũng Tàu (cũ)

    Số 94 đường Trần Hưng Đạo, phường Vũng Tàu

    Chi nhánh VPĐK huyện Xuyên Mộc (cũ)

    Số 294 quốc lộ 55, xã Hồ Tràm

    Danh sách văn phòng đăng ký đất đai TPHCM từ 1/7/2025

    Danh sách văn phòng đăng ký đất đai TPHCM từ 1/7/2025(Hình ảnh Internet)

    Quy định về văn phòng đăng ký đất đai từ 01/7/2025

    Theo Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP đã quy định văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công  tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.

    Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Theo khoản 2 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về văn phòng đăng ký đất đai từ 01/7/2025 như sau:

    - Văn phòng đăng ký đất đai có các phòng chuyên môn và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    - Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện việc cập nhật bản đồ địa chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính, trừ các trường hợp sau:

    + Thuộc thẩm quyền kiểm tra, ký duyệt của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;

    + Trường hợp trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai bao gồm các nguồn nào?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 13. Văn phòng đăng ký đất đai
    ...
    4. Nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm:
    a) Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
    b) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
    Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
    [...]

    Như vậy, nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai bao gồm:

    - Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

    - Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

    + Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;

    + Đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Văn phòng đăng ký đất đai Văn phòng Đăng ký đất đai TP.HCM Văn phòng đăng ký đất đai TPHCM từ 1 7 2025 Đăng ký đất đai TPHCM từ 1 7 Đăng ký đất đai
    5