Danh sách nhà ở xã hội Bình Dương mở bán 2025? Giá bán nhà ở xã hội tại Bình Dương bao nhiều tiền mét vuông?
Mua bán nhà đất tại Bình Dương
Nội dung chính
Danh sách nhà ở xã hội Bình Dương mở bán 2025
Bình Dương là tỉnh nằm trong vùng kinh tể trọng điểm phía Nam với tốc độ phát triển đô thị đạt 87%.
Trong năm 2024, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương duy trì phát triển tích cực và đạt kết quả khả quan trên các lĩnh vực. Đến nay, Bình Dương vươn lên thứ 2 cả nước về thu hút vốn FDI.
Toàn tỉnh Bình Dương có 29 khu công nghiệp, với tổng diện tích 12.663ha, tỷ lệ cho thuê đất đạt 93,3% và 12 cụm công nghiệp với tổng diện tích 790ha, tỷ lệ cho thuê đất đạt 67,49%, đáp ứng được yêu cầu thu hút, bố trí các dự án đầu tư.
Dưới đây là danh sách dự án nhà ở xã hội Bình Dương 2025 dự kiến mở bán. Các dự án trải rộng trên nhiều địa phương trọng điểm như TP. Thuận An, TP. Bến Cát, TP. Dĩ An và TP. Thủ Dầu Một, hứa hẹn góp phần giải quyết nhu cầu an cư của người lao động và cư dân đô thị.
STT | Tên dự án | Địa điểm |
|---|---|---|
1 | Dự án NOXH HPN | TP Thuận An |
2 | Dự án nhà ở xã hội và công viên cây xanh | TP Thuận An |
3 | Dự án khu định cư Việt – Sing | TP Thuận An |
4 | Khu nhà ở xã hội liền kề KDC Cầu Đò | TP Bến Cát |
5 | Nhà ở xã hội thuộc dự án thương mại Thuận Lợi 2 | TP Bến Cát |
6 | Khu nhà ở cho công nhân Hoàng Gia | TP Bến Cát |
7 | Chung cư NOXH Tân Đông Hiệp | TP Dĩ An |
8 | Nhà ở an sinh tại khu đô thị Chánh Mỹ | TP Thủ Dầu Một |
9 | Nhà ở xã hội tại khu thương mại dịch vụ Phú Mỹ | TP Thủ Dầu Một |
Lưu ý: Thông tin về thời gian mở bán cụ thể sẽ được cập nhật khi có thông báo chính thức từ các chủ đầu tư hoặc cơ quan chức năng.

Danh sách nhà ở xã hội Bình Dương mở bán 2025? Giá bán nhà ở xã hội tại Bình Dương bao nhiều tiền mét vuông? (Hình từ Internet)
Giá bán nhà ở xã hội tại Bình Dương bao nhiều tiền mét vuông?
Giá bán nhà ở xã hội tại Bình Dương hiện đang có sự đa dạng tùy theo vị trí, loại hình sản phẩm và tiện ích đi kèm.
Trong bối cảnh nhu cầu nhà ở cho người thu nhập trung bình và thấp ngày càng tăng, các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh được triển khai rộng rãi nhằm đáp ứng nhu cầu này, với mức giá nhìn chung vẫn nằm trong khả năng tiếp cận của phần lớn người lao động.
STT | Tên dự án | Diện tích tham khảo | Giá bán tổng/căn | Giá bán ước tính/m² |
|---|---|---|---|---|
1 | Richland Residence | ~70 m² – 100+ m² (đất nền) | 1,3 – 2 tỷ đồng | Từ 18,6 triệu đồng/m² |
2 | Nhà ở xã hội Hòa Phú | ~118 m² sàn sử dụng | Từ 2,1 tỷ đồng | ~17,8 triệu đồng/m² |
3 | New Lavida Dĩ An | 30 – 64 m² | 730 triệu – 1,4 tỷ đồng | ~22 – 24 triệu đồng/m² |
4 | K Home New City (chung cư) | ~30 – 50 m² | ~700 triệu đồng | ~14 – 23 triệu đồng/m² |
5 | Nhà ở xã hội Becamex | ~30 m² | Từ 245 triệu đồng | ~8,2 triệu đồng/m² |
Giá bán nhà ở xã hội Bình Dương dao động phổ biến trong khoảng 8 triệu – 25 triệu đồng/m².
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi tùy theo thời điểm mở bán, vị trí cụ thể trong dự án và chính sách ưu đãi đi kèm.
Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Bình Dương?
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:
[1] Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
[2] Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
[3] Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
[4] Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
[5] Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
[6] Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
[7] Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
[8] Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
[9] Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
[10] Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
[11] Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
[12] Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
