Danh sách Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bến Tre sau sáp nhập chi tiết nhất 2025
Mua bán Đất tại Bến Tre
Nội dung chính
Danh sách Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bến Tre sau sáp nhập chi tiết nhất 2025
Căn cứ Quyết định 2337/QÐ-UBND năm 2025 về việc thay đổi tên gọi của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố thuộc Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bến Tre trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến Tre như sau:
STT | Tên gọi cũ | Tên gọi mới |
1 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Châu Thành | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 18 (Branch of Land Registration Office Region 18) |
2 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Bến Tre | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 19 (Branch of Land Registration Office Region 19) |
3 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Bình Đại | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 20 (Branch of Land Registration Office Region 20) |
4 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Chợ Lách | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 21 (Branch of Land Registration Office Region 21) |
5 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Mỏ Cày Bắc | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 22 (Branch of Land Registration Office Region 22) |
6 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Giồng Trôm | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 23 (Branch of Land Registration Office Region 23) |
7 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Mỏ Cày Nam | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 24 (Branch of Land Registration Office Region 24) |
8 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Ba Tri | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 25 (Branch of Land Registration Office Region 25) |
9 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Thạnh Phú | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 26 (Branch of Land Registration Office Region 26) |
Theo đó, việc hoạt động của các chi nhánh này vẫn được diễn ra như cũ, đúng quy định pháp luật. Việc đổi tên không làm tác động đến trách nhiệm, nhiệm vụ, hồ sơ và công việc của chi nhánh trong khu vực được phụ trách.
Danh sách Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bến Tre sau sáp nhập chi tiết nhất 2025 (Hình từ Internet)
Địa chỉ mới Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bến Tre từ 1 7 2025?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về việc sắp xếp đơn vị hành chính sau khi sáp nhập của tỉnh Bến Tre. Từ cơ sở đó có thể so sánh và đối chiếu trên thực tế địa chỉ mới Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bến Tre như sau:
STT | Tên gọi mới | Địa chỉ mới |
1 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 18 | Khu phố 3, Xã Phú Túc, Tỉnh Vĩnh Long |
2 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 19 | 7A Đại lộ Đồng Khởi, Phường An Hội, Tỉnh Vĩnh Long |
3 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 20 | Khu phố 2, Xã Bình Đại, Tỉnh Vĩnh Long |
4 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 21 | Khu phố 2, Xã Chợ Lách, Tỉnh Vĩnh Long |
5 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 22 | Ấp Phước Hậu, Xã Phước Mỹ Trung, Tỉnh Vĩnh Long |
6 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 23 | Khu phố 2, Xã Giồng Trôm, Tỉnh Vĩnh Long |
7 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 24 | Khu phố 7, Xã Mỏ Cày, Tỉnh Vĩnh Long |
8 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 25 | Khu phố 2, Xã Ba Tri, Tỉnh Vĩnh Long |
9 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực 26 | Ấp 7, Xã Thạnh Phú, Tỉnh Vĩnh Long |
Nhiệm vụ và quyền hạn Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bến Tre quy định ra sao?
Căn cứ Điều 2 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định như sau:
- Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
- Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
- Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hoá, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.
- Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
- Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện đo đạc bản đồ, lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
- Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.