14:35 - 26/12/2025

Cập nhật quy định tách thửa đất TPHCM từ 01/01/2026

Diện tích tối thiểu được tách thửa TPHCM 2026 là bao nhiêu? Cập nhật quy định tách thửa đất TPHCM từ 01/01/2026

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Cập nhật quy định tách thửa đất TPHCM từ 01/01/2026

    Ngày 11/12/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 254/2025/QH15 Quy định một số cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật Đất đai 2024.

    *Nghị quyết 254/2025/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026, trừ trường hợp điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị quyết 254/2025/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 11/12/2025.

    Trong thời gian Nghị quyết 254/2025/QH15 có hiệu lực thi hành, trường hợp Nghị quyết 254/2025/QH15 và các luật khác có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì thực hiện theo quy định của Nghị quyết 254/2025/QH15.

    Trường hợp các Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù tại địa phương có quy định khác với quy định của Nghị quyết 254/2025/QH15 thì cho phép Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định lựa chọn việc áp dụng cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

    Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị quyết 254/2025/QH15 quy định tách thửa đất TPHCM từ 01/01/2026 như sau:

    3. Việc tách thửa đất, hợp thửa đất quy định tại điểm d khoản 1 Điều 220 của Luật Đất đai phải bảo đảm có lối đi kết nối với đường giao thông công cộng hoặc được người sử dụng đất liền kề đồng ý cho đi qua để kết nối với đường giao thông công cộng. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không bắt buộc thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.
    Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì không bắt buộc thực hiện tách thửa. Việc hợp các thửa đất không bắt buộc cùng mục đích sử dụng đất, cùng hình thức trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, cùng thời hạn sử dụng đất.
    Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định tại Điều 220 của Luật Đất đai thì không thực hiện tách thửa, trừ trường hợp bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực thi hành trước ngày 01 tháng 8 năm 2024.
    Trường hợp đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ thực hiện thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất trước ngày Nghị quyết ngày có hiệu lực thi hành mà chưa được giải quyết thì thực hiện theo quy định của Nghị quyết này.

    Từ ngày 01/01/2026, việc tách thửa đất TPHCM được điều chỉnh theo Nghị quyết 254/2025/QH15 với nhiều điểm mới mang tính tháo gỡ vướng mắc và linh hoạt hơn so với quy định trước đây.

    Đáng chú ý, điều kiện về lối đi khi tách thửa đã được mở rộng, cho phép thực hiện tách thửa không chỉ trong trường hợp thửa đất có lối đi trực tiếp ra đường giao thông công cộng mà còn khi có sự đồng ý hợp pháp của người sử dụng đất liền kề cho đi qua.

    Nghị quyết 254/2025/QH15 cũng đơn giản hóa thủ tục hành chính khi không bắt buộc tách thửa trong một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, không yêu cầu thống nhất mục đích sử dụng hay hình thức sử dụng đất khi hợp thửa và có cơ chế chuyển tiếp đối với các hồ sơ đã nộp nhưng chưa được giải quyết.

    Diện tích tối thiểu được tách thửa TPHCM là bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 16 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.

    Diện tích tối thiểu được tách thửa TPHCM 2026 xác định theo từng khu vực như sau:

    Tại khu vực TPHCM:

    Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 100/2024/QĐ-UBND có nêu rõ diện tích tối thiểu được tách thửa TPHCM như sau:

    - Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau tách thửa (đã trừ phân diện tích thuộc quy hoạch công trình giao thông) phải đảm bảo diện tích tối thiểu như sau:

    (1). Đối với thửa đất ở

    Khu vực

    Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa

    Khu vực 1, gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú

    Tối thiểu 36m2, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 03m.

    Khu vực 2, gồm các quận: 7, 12, Bình Tân, thành phố Thủ Đức và thị trấn các huyện

    Tối thiểu 50m2, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 04m.

    Khu vực 3, gồm các huyện: Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, cần Giờ (ngoại trừ thị trấn)

    Tối thiểu 80m2, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 05m.

    (2). Đối với thửa đất nông nghiệp

    - 500m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác.

    - 1.000m2 đối với đối với đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất chăn nuôi tập trung.

    Tại khu vực Bình Dương:

    Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 38/2024/QĐ-UBND thì diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

    * Đất nông nghiệp theo quy hoạch sử dụng đất là đất phi nông nghiệp

    Đơn vị hành chính

    Diện tích (m2)

    Tại các phường

    300

    Tại các thị trấn

    500

    Tại các xã

    1.000

    * Đất nông nghiệp theo quy hoạch sử dụng đất là đất nông nghiệp

    - Tại thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một, thành phố Tân Uyên, thành phố Bến Cát

    Đơn vị hành chính

    Diện tích (m2)

    Tại các phường

    300

    Tại các xã

    1.000

    - Tại huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên, huyện Dầu Tiếng, huyện Phú Giáo

    Đơn vị hành chính

    Diện tích (m2)

    Tại các thị trấn

    1.000

    Tại các xã

    2.000

    * Đất phi nông nghiệp

    - Đối với đất ở

    Đơn vị hành chính

    Diện tích (m2)

    Tại các phường

    60

    Tại các thị trấn

    80

    Tại các xã

    100

    Tại khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu:

    Căn cứ Quyết định 24/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Theo đó, diện tích tối thiểu và kích thước các thửa đất sau khi tách thửa (không bao gồm phần diện tích hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, đường giao thông đã có quy hoạch) phải bảo đảm:

    (1) Đối với đất ở và đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:

    (i) Đất ở:

    Áp dụng tại khu vực thuộc phường, thị trấn và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: từ 60m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. Tại địa bàn các xã còn lại có diện tích và kích thước thửa đất: từ 80m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.

    (ii) Đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:

    Diện tích và kích thước thửa đất: từ 100m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.

    (2) Đối với đất nông nghiệp

    (i) Đất trồng lúa thuộc khu vực quy hoạch đất nông nghiệp: diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách thửa tại địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố và huyện Côn Đảo là 500m2; tại địa bàn các xã còn lại là 1.000m2.

    (ii) Thuộc khu vực quy hoạch đất nông nghiệp (trừ đất trồng lúa đã được quy định trên), quy hoạch đất ở, đất thương mại dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu như quy định trên và phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý, kích thước của cạnh tiếp giáp không nhỏ hơn 5m.

    (3) Đối với những khu vực có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng riêng thì diện tích tối thiểu được thực hiện tách thửa theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng và hồ sơ đồ án kèm theo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Cập nhật quy định tách thửa đất TPHCM từ 01/01/2026

    Cập nhật quy định tách thửa đất TPHCM từ 01/01/2026 (Hình từ Internet)

    Trình tự thủ tục tách thửa đất TPHCM 2026 như thế nào?

    Căn cứ theo Tiểu mục 1 Mục C Phần V Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP (có nội dung được đính chính bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo khoản 7 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT năm 2025) quy định thủ tục tách thửa đất TPHCM như sau:

    [1] Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp xã; văn phòng đăng ký đất đại; chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

    Hồ sơ bao gồm:

    - Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 21 Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    - Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 22 Nghị định 151/2025/NĐ-CP (do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện)

    - Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

    - Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

    [2] Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

    Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    [3] Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:

    - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do;

    - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai;

    - Trường hợp hồ sơ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b Mục 3 Phần I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thi trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;

    - Thông tin chính thức của các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa chỉ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thửa đất sau tách thửa, hợp thửa.

    [4] Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.

    Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Phần VI, Phần XII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT”.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Tách thửa đất TPHCM Thủ tục tách thửa đất TPHCM Quy định tách thửa đất TPHCM từ 01/01/2026 Tách thửa đất TPHCM 2026 Diện tích tối thiểu được tách thửa TPHCM
    1