Cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ khi nào thông xe?
Mua bán nhà đất tại Quảng Bình
Nội dung chính
Cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ khi nào thông xe?
Dự án cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ, thuộc tuyến cao tốc Bắc – Nam giai đoạn 2021–2025, có tổng chiều dài 65,5 km, nối tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị. Trong đó đoạn qua Quảng Bình dài 32,97 km và đoạn qua Quảng Trị dài 32,53 km.
Điểm đầu cao tốc thuộc xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, điểm cuối giao với quốc lộ 9 tại xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
Dự án được khởi công vào ngày 1/1/2023 với tổng mức đầu tư gần 9.920 tỷ đồng. Tuyến cao tốc này bao gồm 29 cây cầu và nhiều nút giao quan trọng như QL9C, QL9D, ĐT75, QL9A.
Tiến độ thi công và thông xe
Đến tháng 7/2024, dự án đã hoàn thành khoảng 49% khối lượng công trình. Tuy nhiên, tiến độ giải phóng mặt bằng tại một số khu vực vẫn còn chậm, đặc biệt là tại các huyện Lệ Thủy (Quảng Bình) và Vĩnh Linh (Quảng Trị), gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Mặc dù vậy, Bộ Giao thông Vận tải và các đơn vị liên quan đang nỗ lực đẩy nhanh tiến độ thi công và giải phóng mặt bằng, phấn đấu hoàn thành và thông xe toàn tuyến vào ngày 30/4/2025.
Sau khi hoàn thành, cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ sẽ kết nối trực tiếp với các tuyến cao tốc quan trọng khác như Cam Lộ - La Sơn và Bùng - Vạn Ninh, tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội cho khu vực miền Trung và cả nước.
Như vậy, theo dự kiến thì Cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ sẽ được thông xe vào ngày 30/4/2025.
Cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ khi nào thông xe? (Hình từ Internet)
Giới thiệu về dự án Cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ
Dưới đây là bảng thông tin chi tiết về dự án Cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ
Thông tin | Chi tiết |
Tên dự án | Dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ |
Chủ đầu tư | Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh |
Diện tích đất sử dụng | 598ha |
Nhóm dự án | Dự án quan trọng quốc gia |
Loại, cấp công trình | Công trình giao thông đường bộ, cấp I |
Chiều dài toàn tuyến | 65,5 km |
Đi qua | - Quảng Bình dài 32,97 km
- Quảng Trị dài 32,53 km |
Điểm đầu - Điểm cuối | - Điểm đầu nối tiếp với đường cao tốc Bùng – Vạn Ninh thuộc địa phận xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
- Điểm cuối giao với Quốc lộ 9, xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. |
Chi tiết tuyến đường | - 4 làn xe, có điểm dừng khẩn cấp
- Tối thiểu: 60 km/h |
Tổng mức đầu tư | 9.919,78 tỷ đồng |
Thời gian khởi công | Ngày 1 tháng 1 năm 2023. |
Dự kiến hoàn thành | Theo hợp đồng tháng 10/2025 |
Kết nối với các tuyến khác | - Điểm đầu nối tiếp với đường cao tốc Bùng – Vạn Ninh
- Điểm cuối kết nối với đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn |
Quy mô đầu tư xây dựng dự án Cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ
Căn cứ tại Quyết định 905/QĐ-BGTVT năm 2022 về phê duyệt dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam lộ thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía đông giai đoạn 2021-2025
Cụ thể, tại mục 4.3 quy định về quy mô đầu tư xây dựng dự án Cao tốc Vạn Ninh - Cam Lộ như sau:
(1) Đường cao tốc
- Cấp đường: Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 06 làn xe. Đường cao tốc cấp 100, vận tốc thiết kế Vtk=100 km/h theo tiêu chuẩn TCVN 5729 - 2012. Giai đoạn phân kỳ đầu tư với quy mô 04 làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN.
- Mặt cắt ngang: Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 6 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=32,25m. Giai đoạn phân kỳ quy mô 04 làn xe, bề rộng nền đường Bnền= 17m; các đoạn nền đường đào sâu tùy theo địa hình, địa chất từng đoạn thiết kế mặt cắt ngang theo giai đoạn hoàn chỉnh (quy mô 06 làn xe), bề rộng nền đường Bnền= 32,25m đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật của Dự án.
- Mặt đường
+ Tuyến chính: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥196Mpa.
+ Các nhánh nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 155Mpa.
- Công trình cầu
+ Công trình cầu thiết kế bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo các tiêu chuẩn TCVN 11823-1:2017 đến TCVN 11823-14:2017.
+ Khổ cầu phù hợp khổ nền đường; Tải trọng thiết kế HL93.
Chỗ giao nhau trên đường cao tốc: Xây dựng các nút giao liên thông và trực thông (cầu đường cao tốc vượt, cầu đường ngang vượt hoặc hầm chui) bảo đảm khai thác an toàn, kết nối, đi lại thuận lợi.
Tần suất thiết kế: Thiết kế đảm bảo tần suất P = 1%.
(2) Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả
- Cấp đường, mặt cắt ngang: Phù hợp với đường hiện hữu, tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B.
- Tần suất thiết kế: Tần suất thiết kế theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
- Mặt đường: Bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.
(3) Công trình phục vụ khai thác: Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh.