09:29 - 26/12/2025

Bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất

Bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất. Cách xác định vị trí trong bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất

Mua bán Đất tại Vĩnh Long

Xem thêm Mua bán Đất tại Vĩnh Long

Nội dung chính

    Bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất

    Hiện nay Luật Đất đai 2024 và các văn bản đều không quy định khái niệm đất thổ cư , tuy nhiên có thể hiểu là loại đất được sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở, công trình dân dụng hoặc các hoạt động sinh sống.

    Theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Ngày 22/12/2025 HĐND Vĩnh Long ban hành Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND về ban hành Quy định bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

    Theo đó, bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất được quy định tại Phụ lục V và VI ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND được chia thành 2 khu vực là đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị 

    - Đất tại đô thị là đất thuộc địa giới hành chính các phường của tỉnh Vĩnh Long.

    - Đất tại nông thôn là đất thuộc địa giới hành chính các xã của tỉnh Vĩnh Long.

    Dưới đây là chi tiết bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất

    >>> Tra cứu toàn bộ bảng giá đất Vĩnh Long 2026 mới nhất:  TẠI ĐÂY

    >>> Tải File Phụ lục V BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN: TẠI ĐÂY

    >>> Tải File Phụ lục VI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ: TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất

    Bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất (Hình từ Internet)

    Cách xác định vị trí trong bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất

    Theo Điều 6 Quy định bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND cách xác định vị trí đối với đất phi nông nghiệp như sau:

    (1) Tại đô thị (các phường)

    Đường phố, hẻm có tên trong phụ lục kèm theo Nghị quyết gồm: - Vị trí 1: Từ điểm 0 vào 30 mét

    - Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

    - Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

    - Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

    Hẻm chính, hẻm phụ (chưa có tên trong phụ lục kèm theo Nghị quyết);

    * Hẻm chính có chiều rộng từ 3 mét trở lên:

    - Vị trí 2: Từ điểm 0 vào 30 mét.

    - Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

    - Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

    * Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 3,0 mét.

    Hẻm phụ có chiều rộng từ 2,0 mét trở lên:

    - Vị trí 3: Từ điểm 0 vào 30 mét. - Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

    * Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét. Iẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 trở lên:

    - Vị trí 4: Từ điểm 0 vào 30 mét.

    Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chính áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ điểm 0 của đường phố. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp tại phạm vi 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ
    thửa đất.

    Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch (có chiều rộng nhỏ hơn chiều rộng đường).

    - Vị trí 3: Từ điểm 0 vào 30 mét.

    - Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

    Vị trí 5 (vị trí còn lại) ngoài các vị trí nêu ở điểm a, b, c khoản 1 Điều này và được xác định theo địa giới hành chính phường.

    (2) Tại nông thôn (các xã)

    Các thửa đất ven các đường giao thông: quốc lộ, đường tỉnh, đường phố, đường có tên, đường huyện, đường xã có mặt đường từ 3 mét trở lên (được thể hiện trong phụ lục kèm theo Nghị quyết), gồm:

    - Vị trí 1: Từ điểm 0 vào 30 mét.

    - Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

    - Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

    - Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3,

    Đường ấp, khóm (hẻm của đường có tên) có mặt đường từ 1,0 mét đến dưới 3,0 mét, không được thể hiện trong phụ lục kèm theo Nghị quyết.

    - Vị trí 3: Từ điểm 0 vào 30 mét (đấu nối với quốc lộ, đường tỉnh, đường phố, đường có tên).

    - Vị trí 4: Từ điểm 0 vào 30 mét (đấu nối với đường huyện, đường xã).

    Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch (có chiều rộng nhỏ hơn chiều rộng đường).

    - Vị trí 3: Từ điểm 0 vào 30 mét.

    - Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

    Vị trí 5 (vị trí còn lại) ngoài các vị trí nêu tại điểm a, b khoản 2 Điều này và được xác định theo địa giới hành chính xã.

    Nguyên tắc xác định vị trí, áp dụng giá đất đối với các trường hợp cụ thể trong bảng giá đất Vĩnh Long 2026

    Cụ thể, tại Điều 10 Quy định bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND quy định nguyên tắc xác định vị trí, áp dụng giá đất đối với các trường hợp cụ thể trong bảng giá đất Vĩnh Long 2026 như sau:

    (1) Thửa đất được xác định vị trí theo nhiều tuyến đường khác nhau

    Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 tuyến đường có tỷ lệ chênh lệch trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

    - Các thửa đất trong phạm vi 50 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

    - Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

    (2) Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền đường thì xác định giá đất theo đường có mức giá cao nhất; thửa đất có nhiều vị trí thì xác định theo vị trí có giá cao nhất.

    (3) Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng: Trường hợp các thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất mặt tiền có cùng chủ sử dụng với thửa đất mặt tiền (liền khoảnh), thì được xác định cùng vị trí (một khu đất) với thửa đất mặt tiền đó.

    (4) Đối với thửa đất có vị trí cách đường phố hoặc đường giao thông bởi một dải đất lưu không hoặc dải cây xanh và thửa đất đó có lối đi trực tiếp ra đường phố hoặc đường giao thông đó, thì được xác định theo vị trí 1 của đường phố hoặc đường giao thông chính đó.

    (5) Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm thì áp dụng theo chiều rộng tại đầu hẻm tính từ điểm 0 của đường phố hoặc đường giao thông.

    (6) Đối với đất trong các khu dân cư đã được đầu tư đường giao thông đồng bộ và hoàn chỉnh và được đơn vị có thẩm quyền nghiệm thu đưa vào sử dụng:

    - Trường hợp các tuyến đường nội bộ trong khu dân cư đã được quy định giá đất cụ thể thì áp dụng vị trí, giá đất theo đường nội bộ trong khu dân cư.

    - Trường hợp các tuyến đường nội bộ trong khu dân cư chưa được quy định giá đất cụ thể:

    + Đối với khu dân cư tiếp giáp với đường phố hoặc đường giao thông thì các thửa đất tiếp giáp với đường phố hoặc đường giao thông áp dụng theo vị trí theo quy định tại Điều 6 Quy định này.

    + Đối với khu dân cư không tiếp giáp với đường phố hoặc đường giao thông thì toàn bộ các thửa đất trong khu dân cư áp dụng vị trí thấp nhất quy định tại Điều 6 Quy định này.

    (7) Đối với thửa đất ở thuộc mặt tiền đường lòng chợ; đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm), trung tâm thương mại, siêu thị thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền đường hoặc hẻm mà chợ hoặc trung tâm thương mại hoặc siêu thị tiếp giáp.

    (8) Trường hợp giá đất phi nông nghiệp tại vị trí 2, 3, 4 thấp hơn giá đất tại vị trí 5 được quy định tại Điều 8 Quy định này thì được tính theo giá đất tại vị trí 5.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 Bảng giá đất thổ cư Vĩnh Long Giá đất thổ cư Vĩnh Long 2026 mới nhất Bảng giá đất thổ cư Bảng giá đất Vĩnh Long 2026 Bảng giá đất
    1