09:25 - 05/06/2025

Bản đồ Vành đai 5 Hà Nội mới nhất?

Bản đồ Vành đai 5 Hà Nội mới nhất đi qua 8 tỉnh, thành, quy mô 4–6 làn xe, khởi công trước 2030, giảm tải giao thông vùng Thủ đô

Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Bản đồ Vành đai 5 Hà Nội mới nhất?

    Vành đai 5 là một trong những công trình giao thông quan trọng, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối với Thủ đô Hà Nội với các tỉnh lân cận.

    Dự án có chiều dài khoảng 331 km với quy mô mặt cắt là tối thiểu 4 làn xe cao tốc với tốc mức đầu tư lên đến 85.000 nghìn tỷ đồng.

    Vành đai 5 đi qua 8 tỉnh thành bao gồm Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

    Khi hoàn thành, dự án hứa hẹn sẽ mang lại luồng gió mới trong hệ thống cơ sở hạ tầng trong nước.

    Dưới đây là bản đồ Vành đai 5 Hà Nội mới nhất:

    Lưu ý: bản đồ Vành đai 5 Hà Nội chỉ mang tính chất tham khảo

    Bản đồ Vành đai 5 Hà Nội mới nhất?

    Bản đồ Vành đai 5 Hà Nội mới nhất? (Hình từ Internet)

    Tổng quan Vành đai 5

    Dưới đây là bảng tổng quan Vành đai 5 chi tiết nhất:

    Tiêu chíThông tin chi tiết
    Tên dự ánĐường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội
    Chiều dài toàn tuyếnKhoảng 331 km
    Quy mô mặt cắtTối thiểu 4 làn xe cao tốc
    Hình thức đầu tưCó thể kết hợp Ngân sách Nhà nước + PPP
    Tổng mức đầu tư (ước tính)85.000 nghìn tỷ đồng (đang cập nhật cụ thể theo từng đoạn)
    Số tỉnh, thành đi qua8 địa phương: Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
    Mục tiêu- Kết nối giao thông liên vùng- Phát triển đô thị vệ tinh- Giảm tải giao thông nội đô Hà Nội
    Tiến độ triển khaiChia thành nhiều giai đoạn, ưu tiên các đoạn cấp bách, dự kiến khởi công trước 2030.
    Cơ quan chủ trìBộ GTVT phối hợp với các địa phương liên quan

    Đất tại Hà Nội xây dựng Vành đai 5 thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Điều 9. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Ngoài ra còn căn cứ tại điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất công trình giao thông bao gồm:

    - Đường ô tô cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn (kể cả đường tránh, đường cứu nạn và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người),

    - Điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, công trình kho bãi, nhà để xe ô tô, bãi đỗ xe; bến phà, bến xe, trạm thu phí, trạm dừng nghỉ;

    - Các loại hình đường sắt, nhà ga đường sắt; đường tàu điện; các loại cầu, hầm phục vụ giao thông; công trình đường thủy nội địa, công trình hàng hải;

    - Cảng hàng không, kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay; tuyến cáp treo và nhà ga cáp treo;

    - Cảng cá, cảng cạn; các công trình trụ sở, văn phòng, cơ sở kinh doanh dịch vụ trong ga, cảng, bến xe; hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất để lưu không;

    - Các kết cấu khác phục vụ cho hoạt động giao thông vận tải và các công trình, hạng mục công trình khác theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải;

    Như vậy, Đất tại Hà Nội xây dựng Vành đai 5 thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Vành đai 5 Bản đồ Vành đai 5 Bản đồ Vành đai 5 Hà Nội Tổng quan Vành đai 5 Đất tại Hà Nội Đất phi nông nghiệp
    41