Bản đồ quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045 như thế nào?
Mua bán nhà đất tại Thừa Thiên Huế
Nội dung chính
Bản đồ quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045 như thế nào?
Ngày 26/01/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 108/QĐ-TTg năm 2024 quy định về phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065.
Theo Quyết định 108/QĐ-TTg năm 2024, phạm vi, quy mô, thời hạn lập quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế như sau:
- Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế với tổng diện tích khoảng 4.947,11 km2; Ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Trị;
+ Phía Đông giáp Biển Đông;
+ Phía Nam giáp tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng;
+ Phía Tây giáp nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Thời hạn quy hoạch: đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065.
Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế có những tính chất bao gồm:
- Là đô thị loại I, thành phố trực thuộc trung ương có yếu tố đặc thù;
- Là đô thị phát triển trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể cố đô, bản sắc văn hóa Huế; đô thị đặc sắc về sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh;
- Là cực tăng trưởng của vùng động lực miền Trung về kinh tế biển, kinh tế du lịch, trung tâm lớn của cả nước về khoa học - công nghệ, y tế chuyên sâu, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; trung tâm du lịch quốc tế; trung tâm về phát triển công nghiệp và cảng biển của quốc gia; trong đó du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, công nghệ thông tin và truyền thông là đột phá, công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao là nền tảng;
- Là địa bàn chiến lược về quốc phòng và an ninh khu vực miền Trung và cả nước.
Bản đồ quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045 chi tiết như sau:
(Hình từ internet)
Quy hoạch chung đô thị được lập căn cứ vào những quy định như thế nào?
Theo Điều 15 Luật Quy hoạch chung đô thị và nông thôn 2024 quy định về căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn
Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Quy hoạch đô thị và nông thôn được lập theo các căn cứ sau đây:
a) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được thành lập theo quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ;
b) Tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, ngành liên quan;
c) Kết quả việc thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn giai đoạn trước;
d) Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành có liên quan.
2. Các cấp độ quy hoạch được lập theo căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định sau đây:
a) Quy hoạch chung được lập căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
b) Quy hoạch phân khu được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, đô thị loại II hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch vùng (nếu có);
c) Quy hoạch chi tiết được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch chung xã hoặc quy hoạch chung khu kinh tế hoặc quy hoạch chung khu du lịch quốc gia hoặc quy hoạch phân khu.
[...]
Như vậy, quy hoạch chung đô thị được lập căn cứ vào những quy định bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
- Tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, ngành liên quan
- Kết quả việc thực hiện quy hoạch đô thị giai đoạn trước
- Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành có liên quan
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Bản đồ quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045 như thế nào? (Hình từ internet)
Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng Thừa Thiên Huế theo yêu cầu phát triển từng giai đoạn như thế nào?
Theo điểm b khoản 5 Điều 1 Quyết định 108/QĐ-TTg năm 2024, chỉ tiêu sử dụng đất đô thị Thừa Thiên Huế được áp dụng các yếu tố đặc thù của đô thị di sản, văn hoá, cảnh quan, tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng cho các khu vực phát triển mới của đô thị. Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng Thừa Thiên Huế cụ thể:
- Đất xây dựng đến năm 2030 khoảng 41.500 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 10.500 ha, chỉ tiêu đất dân dụng bình quân đạt 97 - 100 m2/người.
- Đất xây dựng đến năm 2045 khoảng 52.600 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 13.900 ha, chỉ tiêu đất dân dụng bình quân đạt 95 - 100 m2/người.
Trong Phụ lục II Quyết định 108/QĐ-TTg năm 2024, Bảng Dự kiến sử dụng đất đân dụng Thừa Thiên Huế theo yêu cầu phát triển từng giai đoạn như sau:
TT | Khu vực chức năng | Hiện trạng | Năm 2030 | Năm 2045
| |||
Diện tích (ha)
| Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha)
| Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha)
| Tỷ lệ (%)
| ||
| Diện tích toàn đô thị | 494.711 | 100,00 | 494.711 | 100,00 | 494.711 | 100,00 |
I | Đất xây dựng | 22.474 | 4,54 | 41.574 | 8,40 | 52.651 | 10,64 |
1 | Đất dân dụng | 6.854 | 1,39 | 10.461 | 2,11 | 13.883 | 2,81 |
- | Đơn vị ở | 4.861 | 0,98 | 7.252 | 1,47 | 9.065 | 1,83 |
- | Đất dịch vụ - công cộng | 311 | 0,06 | 409 | 0,08 | 553 | 0,11 |
- | Đất hỗn hợp, cơ quan, trụ sở cấp đô thị | 54 | 0,01 | 688 | 0,14 | 983 | 0,20 |
- | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 292 | 0,06 | 690 | 0,14 | 1.095 | 0,22 |
- | Giao thông đô thị, hạ tầng kỹ thuật cấp đô thị | 1.336 | 0,27 | 1.422 | 0,29 | 2.187 | 0,44 |
| [...] |
|
|
|
|
|