10:35 - 31/10/2025

Bản đồ hướng tuyến cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre

Bản đồ hướng tuyến cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre. Quy mô xây dựng Cầu Đình Khao nối Vĩnh Long với Bến Tre

Mua bán nhà đất tại Vĩnh Long

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Vĩnh Long

Nội dung chính

    Bản đồ hướng tuyến cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre

    Theo Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2025 về phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre theo phương thức đối tác công tư.

    Dự án có tổng chiều dài khoảng 4,27 km, hướng tuyến cầu Đình Khao bắt đầu từ dự án giao với đường tỉnh 902 tại xã Mỹ An, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long; tiếp giáp dự án tuyến tránh QL 57 (đường dẫn cầu Đình Khao).

    Điểm cuối dự án giao với QL 57 khoảng Km11+270, thuộc địa phận xã Phú Phụng, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.

    Phạm vi thực hiện dự án nằm trong ranh giới địa lý hành chính của xã Mỹ An, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long và xã Vĩnh Bình, xã Phú Phụng, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.

    Mục tiêu xây dựng cầu Đình Khao nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực khai thác cho Quốc lộ 57, khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông tại tuyến phà Đình Khao, bảo đảm kết nối với hệ thống quốc lộ và cao tốc, rút ngắn thời gian di chuyển giữa Vĩnh Long và Bến Tre với các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, tăng cường sự liên kết vùng giữa các tỉnh. Cầu Đình Khao mở ra cơ hội thúc đẩy đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để cho 2 tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre nói riêng và cả đồng bằng sông Cửu Long nói chung phát triển toàn diện trong tương lai

    Dưới đây là bản đồ hướng tuyến cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre


    (Hình từ Internet)

    Quy mô xây dựng Cầu Đình Khao nối Vĩnh Long với Bến Tre

    Theo Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2025 quy định quy mô xây dựng Cầu Đình Khao nối Vĩnh Long với Bến Tre như sau:

    Quy mô đầu tư: Chiều dài dự án khoảng 4,3km; Đầu tư theo quy mô đường cấp III, đồng bằng, vận tốc thiết kế VTK=80km/h; tuyến và các cầu trên tuyến (gồm cả cầu Cái Cáo vượt nhánh sông Cổ Chiên phía Bến Tre) Bm=12m (2 làn xe), giai đoạn hoàn thiện Bm=20,5m (4 làn xe), giải phóng mặt bằng hoàn thiện 1 lần; riêng cầu Đình Khao vượt sông Cổ Chiên dài Lc=1,54km, hoàn thiện Bc=17,5m (4 làn xe). Chi tiết quy mô dự án, thiết kế cơ sở, giải pháp thiết kế, các chi phí trong tổng mức đầu tư dự án theo hồ sơ Dự án kèm theo Tờ trình số 150/TTr-SXD ngày 09/9/2025 và công văn số 612/SXD-QLĐT&QLKCHT ngày 05/8/2025 của Sở Xây dựng.

    Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long và huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre (nay là xã Nhơn Phú và Phú Phụng tỉnh Vĩnh Long). 

    Dưới đây là bảng giới thiệu tổng quan cầu Đình Khao nối Vĩnh Long với Bến Tre

    Thông tinChi tiết
    Tên dự án Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre
    Chiều dàiChiều dài dự án khoảng 4,3km
    Điểm đầu Giao với đường tỉnh 902 tại xã Mỹ An, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long
    Điểm cuối Giao với QL 57 khoảng Km11+270, thuộc địa phận xã Phú Phụng, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
    Địa điểm Huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long và huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre (nay thuộc xã Nhơn Phú và Phú Phụng tỉnh Vĩnh Long)
    Thời hạn hợp đồng dự ánThời gian dự kiến khoảng 20,7 năm (thời gian thực hiện dự án đến khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng khoảng 3 năm và thời gian hoàn vốn theo phương án tài chính chọn là 17,7 năm
    Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụngTổng phạm vi chiếm dụng đất, mặt nước của dự án theo quy mô giai đoạn hoàn chỉnh khoảng 18,4199 ha. Trong đó huyện Mang Thít (nay là xã Nhơn Phú) tỉnh Vĩnh Long khoảng 6,63 ha; huyện Chợ Lách tỉnh Bến Tre (nay là xã Phú Phụng, tỉnh Vĩnh Long) khoảng 11,7899 ha
    Loại hợp đồng dự án PPPHợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Hợp đồng BOT)

    Bản đồ hướng tuyến cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre

    Bản đồ hướng tuyến cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre (Hình từ Internet)

    Khảo sát khu vực gầm cầu và đường vào cầu trong đánh giá tải trọng khai thác của công trình cầu ra sao?

    Theo Tiểu mục 6.10 Mục 6 TCVN 12882:2020, khảo sát khu vực gầm cầu và đường vào cầu trong đánh giá tải trọng khai thác của công trình cầu được tiến hành như sau:

    (1) Khi kiểm tra khu vực gầm cầu bằng thị sát, đo đạc, lập bản vẽ và hỏi cán bộ nhân viên cơ quan khai thác cầu, cần xác định:

    (i) Đối với tất cả các loại cầu:

    - Ảnh hưởng của công trình đến môi trường xung quanh (ngập do nước dềnh, đất canh tác bị biến thành đầm lầy và ùn tắc, việc hình thành những chỗ sạt lở trượt và thành vực, v.v...).

    (ii) Đối với cầu lớn và cầu trung cần xét thêm:

    - Tình trạng lòng sông dưới cầu, các bãi bồi, hai bờ, các công trình gia cố bờ và điều chỉnh dòng;

    - Sự thay đổi vị trí của lòng sông chính so với mố trụ cầu;

    - Sự hình thành các nhánh sông mới và các đảo mới (so với khi thiết kế hay các lần kiểm tra trước).

    - Những vật liệu dư khi thi công công trình và các loại vật liệu khác làm cho lòng sông bị thu hẹp lại;

    - Sự xói lở của lòng sông tại các vị trí gần các trụ mố.

    (iii) Đối với cầu nhỏ cần xét thêm:

    - Tình trạng lòng sông ở dưới cầu, ở thượng lưu, ở hạ lưu và việc gia cố chúng;

    - Hiện tượng tắc và lắng đọng cát, phù sa ở khoảng thông thủy của cầu.

    (iv) Đối với cầu vượt đường cần xét thêm:

    - Tình trạng và độ bằng phẳng mặt đường chui dưới cầu cũng như tình trạng các kết cấu dải phân cách trên đường;

    - So sánh khổ giới hạn thực tế của đường chui dưới cầu với khổ giới hạn yêu cầu và so sánh việc đặt các biển tín hiệu đường bộ với các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    (v) Đối với cầu cạn (cầu cao, cầu qua thung lũng, cầu dẫn lên cầu) cần xét thêm:

    - Tính chất bất lợi đối với cầu do hậu quả hoạt động của các cơ quan, xí nghiệp bố trí trong các tòa nhà dưới gầm cầu cạn (ví dụ như, tác động rung và va đập, việc tạo ra các môi trường xâm thực, môi trường có độ ẩm không khí cao, v.v...).

    (2) Khi thị sát các đường vào cầu thường phải xác định: hiện trạng nền đắp, lề đường, mép bảo hộ, ta-luy và việc gia cường ta luy, phát hiện sự xói lở nền đường và hiện tượng nước ngấm qua nền, hiện trạng và độ bằng phẳng của mặt đường (đặc biệt là những chỗ tiếp giáp với cầu); tính hiệu quả của các bản quá độ; sự tồn tại của cọc bảo hiểm, của lan can (tường bảo hộ), tường (kè) chắn đất, của dốc bậc thang, các biển báo, sơn vạch đường; v.v...

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Hướng tuyến cầu Đình Khao Cầu Đình Khao Cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre Bản đồ hướng tuyến Quy mô xây dựng cầu Đình Khao
    1