Bản đồ điều chỉnh hướng tuyến dự án đường ven Sông Sài Gòn (đoạn TPHCM cũ)
Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Bản đồ điều chỉnh hướng tuyến dự án đường ven Sông Sài Gòn (đoạn TPHCM cũ)
Tuyến số 2 của đường ven sông Sài Gòn, đoạn đi qua địa phận tỉnh Bình Dương (trước khi sáp nhập), có tổng chiều dài khoảng 98,2 km, được quy hoạch với nền đường rộng 32 m. Đây là một trong những dự án hạ tầng quan trọng mà TP.HCM định hướng triển khai trong giai đoạn 2025 - 2030, đồng thời định hình tầm nhìn phát triển sau năm 2030.
Tuyến đường chạy dọc theo sông Sài Gòn, kéo dài từ huyện Dầu Tiếng (cũ) đến TP Thủ Đức (cũ), giữ vai trò giảm tải cho quốc lộ 13 – tuyến giao thông thường xuyên trong tình trạng quá tải.
Triển khai và điều chỉnh cục bộ
Một số đoạn tuyến thuộc địa bàn TP Thuận An, TP Thủ Dầu Một (cũ) đã được HĐND và UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt chủ trương và triển khai thủ tục đầu tư.
Các đoạn đã xây dựng trước đây tiếp tục được giữ nguyên hiện trạng để bảo đảm tính thực tiễn và tiết kiệm nguồn lực.
Riêng đoạn từ cảng An Sơn đến đường Vành đai 3 TP.HCM có nhu cầu vận tải hàng hóa lớn, nên được đề xuất mở rộng nền đường lên 42 m, nhằm đáp ứng nhu cầu tổ chức giao thông và khai thác hạ tầng hiệu quả hơn.
Dưới đây là bản đồ điều chỉnh hướng tuyến Dự án đường ven Sông Sài Gòn (đoạn TPHCM cũ), có thể tham khảo:
Hướng tuyến dự án đường ven Sông Sài Gòn (Hình từ Internet)
Bản đồ điều chỉnh hướng tuyến dự án đường ven Sông Sài Gòn (đoạn TPHCM cũ) (Hình từ Internet)
Quy trình cấp giấy phép thi công công trình đường bộ được quy định như thế nào từ ngày 1/1/2025?
Tại Điều 5 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quy định về Quy trình cấp giấy phép thi công công trình đường bộ được quy định như thế nào từ ngày 1/1/2025 như sau:
- Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình trên đường bộ đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác theo hình thức trực tiếp hoặc gửi gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
+ Đơn đề nghị theo quy định
+ Hồ sơ tài liệu phục vụ cấp giấy phép
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác: Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý.
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định
+ Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi công theo quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 41/2024/TT-BGTVT, trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy phép thi công có thời hạn 24 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chưa hoàn thành thi công công trình trên đường bộ đang khai thác thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác.
Tầm nhìn quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là bao nhiêu năm?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 5 Luật Đường bộ 2024 có quy định như sau:
Điều 5. Quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Quy hoạch mạng lưới đường bộ được quy định như sau:
a) Quy hoạch mạng lưới đường bộ là quy hoạch ngành quốc gia, xác định phương hướng phát triển, tổ chức không gian hệ thống quốc lộ làm cơ sở để định hướng lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, phát triển mạng lưới đường bộ;
b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đường bộ phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và bảo đảm kết nối phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác;
c) Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch mạng lưới đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như sau:
a) Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch mạng lưới đường bộ, xác định phương án phát triển công trình đường bộ và kết cấu hạ tầng đường bộ khác theo từng tuyến đường bộ;
b) Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: xác định hướng tuyến cơ bản, các điểm khống chế chính, chiều dài, quy mô tuyến đường bộ qua từng địa phương, từng vùng; xác định sơ bộ quy mô của cầu, hầm, bến phà trên tuyến đường bộ; xác định các điểm giao cắt chính; phương án kết nối đường bộ với các phương thức vận tải khác, kết nối với hệ thống đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp; xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch;
[...]
3. Thời kỳ quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là 10 năm, tầm nhìn từ 20 năm đến 30 năm.
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được rà soát theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và được công bố công khai.
[...]
Căn cứ theo quy định trên thì quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch mạng lưới đường bộ, xác định phương án phát triển công trình đường bộ và kết cấu hạ tầng đường bộ khác theo từng tuyến đường bộ.
Như vậy, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ có tầm nhìn từ 20 năm đến 30 năm.