STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã tư (đường lên ngõ số 1) - Đến ngã ba ngõ số 38 phố Chu Văn An (giáp trường Tiểu học Chiềng Ly) | 600.000 | 360.000 | 270.000 | - | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã ba ngố số 38 phố Chu Văn An (giáp trường Tiểu học Chiềng Ly) - Đến đường 21-11 (trừ lô đất giáp đường 21-11) | 600.000 | 360.000 | 270.000 | - | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã tư (đường lên ngõ số 1) đi hướng đi phố 7-5 - Đến đường 21-11 | 1.200.000 | 720.000 | 540.000 | - | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã tư đầu phố Chu Văn An lên ngõ số 1 - Đến hết đất nhà ông Toản | 600.000 | 360.000 | 270.000 | - | - | Đất ở đô thị |
5 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã tư (đường lên ngõ số 1) - Đến ngã ba ngõ số 38 phố Chu Văn An (giáp trường Tiểu học Chiềng Ly) | 510.000 | 306.000 | 229.500 | - | - | Đất TM - DV đô thị |
6 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã ba ngố số 38 phố Chu Văn An (giáp trường Tiểu học Chiềng Ly) - Đến đường 21-11 (trừ lô đất giáp đường 21-11) | 510.000 | 306.000 | 229.500 | - | - | Đất TM - DV đô thị |
7 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã tư (đường lên ngõ số 1) đi hướng đi phố 7-5 - Đến đường 21-11 | 1.020.000 | 612.000 | 459.000 | - | - | Đất TM - DV đô thị |
8 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã tư đầu phố Chu Văn An lên ngõ số 1 - Đến hết đất nhà ông Toản | 510.000 | 306.000 | 229.500 | - | - | Đất TM - DV đô thị |
9 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã tư (đường lên ngõ số 1) - Đến ngã ba ngõ số 38 phố Chu Văn An (giáp trường Tiểu học Chiềng Ly) | 420.000 | 252.000 | 189.000 | - | - | Đất SX - KD đô thị |
10 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã ba ngố số 38 phố Chu Văn An (giáp trường Tiểu học Chiềng Ly) - Đến đường 21-11 (trừ lô đất giáp đường 21-11) | 420.000 | 252.000 | 189.000 | - | - | Đất SX - KD đô thị |
11 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã tư (đường lên ngõ số 1) đi hướng đi phố 7-5 - Đến đường 21-11 | 840.000 | 504.000 | 378.000 | - | - | Đất SX - KD đô thị |
12 | Huyện Thuận Châu | Phố Chu Văn An - Thị trấn Thuận Châu | Từ ngã tư đầu phố Chu Văn An lên ngõ số 1 - Đến hết đất nhà ông Toản | 420.000 | 252.000 | 189.000 | - | - | Đất SX - KD đô thị |
Bảng Giá Đất Phố Chu Văn An, Thị Trấn Thuận Châu, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La
Dựa trên Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La, cùng với văn bản sửa đổi bổ sung số 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/07/2020, bảng giá đất cho khu vực Phố Chu Văn An, Thị trấn Thuận Châu, được quy định như sau. Bảng giá áp dụng cho đoạn từ ngã tư đường lên ngõ số 1 đến ngã ba ngõ số 38 phố Chu Văn An, giáp trường Tiểu học Chiềng Ly.
Vị trí 1: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá 600.000 VNĐ/m². Đây là mức giá cao nhất trong khu vực, áp dụng cho các lô đất nằm gần ngã tư đường lên ngõ số 1. Các lô đất ở vị trí này được đánh giá cao do gần các tiện ích chính, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và kết nối thuận tiện với các khu vực xung quanh.
Vị trí 2: 360.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có mức giá 360.000 VNĐ/m². Mức giá này áp dụng cho các lô đất nằm gần ngã ba ngõ số 38 phố Chu Văn An, giáp với trường Tiểu học Chiềng Ly. Giá trị đất tại vị trí này vẫn duy trì ở mức cao nhờ vào sự tiếp cận dễ dàng đến các tiện ích giáo dục và giao thông.
Vị trí 3: 270.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá 270.000 VNĐ/m². Đây là mức giá thấp hơn so với hai vị trí trên, áp dụng cho các lô đất nằm xa hơn về phía cuối đoạn đường, nhưng vẫn trong khu vực đô thị. Mặc dù giá thấp hơn, vị trí này vẫn được đánh giá cao nhờ vào sự phát triển của khu vực và sự tiện lợi trong việc kết nối với các tiện ích đô thị.
Bảng giá đất tại Phố Chu Văn An cung cấp cái nhìn rõ ràng về giá trị đất ở đô thị trong khu vực. Các mức giá từ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND và văn bản sửa đổi bổ sung số 33/2020/QĐ-UBND cho phép nhà đầu tư và cư dân hiểu rõ hơn về giá trị bất động sản và đưa ra quyết định hợp lý cho các giao dịch.