STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Từ cơ quan cầu đường (thửa 146, 70, tờ bản đồ 72) - Đến kênh N1-11 (hết thửa 89,92, tờ bản đồ 72) | 600.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Từ kênh N1-11 - Đến hết đường (hết thửa 229, 201, tờ bản đồ 76) | 420.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Đường từ nhà bà Gléo, tổ dân phố Cô Gia (hết thửa 493, tờ bản đồ 69) - Đến hết đường (thửa 1731, tờ bản đồ 21) | 555.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Đường từ nhà ông Hường, tổ dân phố Yên Bình (hết thửa 201, tờ bản đồ 68) - Đến hết đường (thửa 342, 355, tờ bản đồ 21) | 645.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
5 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Đường từ nhà ông Tú, tổ dân phố Văn Minh (hết thửa 121, tờ bản đồ 68) - Đến hết đường (thửa 261, tờ bản đồ 20) | 660.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
6 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Đường từ nhà ông Bạch Văn Phương, tổ dân phố Văn Minh (hết thửa 73, 74, tờ bản đồ 68) - Đến hết đường (thửa 127, tờ bản đồ 68) | 645.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
7 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Đường từ vật liệu xây dựng Mai Toản, tổ dân phố Văn Minh (hết thửa 537, 556, tờ bản đồ 63) - Đến hết đường (thửa 139, 326, tờ bản đồ 67) | 690.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
8 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Đường từ cầu Cô Gia, tổ dân phố Đồng Tâm - Đến hết đất nhà ông Phạm Văn Bội (thửa 412, tờ bản đồ 67) | 510.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
9 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Từ QL 27 (hết thửa 456,458, tờ bản đồ 62 - Đến hết đất nhà ông Hòa (thửa 26, 29, tờ bản đồ 66) | 700.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
10 | Huyện Lâm Hà | Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - THỊ TRẤN ĐINH VĂN | Đoạn còn lại (hết thửa 26, 29, tờ bản đồ 66 - Đến thửa 308, tờ bản đồ 67) | 550.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
Bảng Giá Đất Đoạn Đường Từ Cơ Quan Cầu Đường Đến Đường Đinh Văn - Ba Cảng - Thị Trấn Đinh Văn, Huyện Lâm Hà, Lâm Đồng
Bảng giá đất của huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng cho đoạn đường từ Cơ Quan Cầu Đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - Thị Trấn Đinh Văn, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 16/2021/QĐ-UBND ngày 10/05/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất trong khu vực, giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về giá trị bất động sản và hỗ trợ trong việc định giá, mua bán đất đai.
Vị trí 1: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường từ Cơ Quan Cầu Đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - Thị Trấn Đinh Văn có mức giá 600.000 VNĐ/m². Đây là mức giá áp dụng cho toàn bộ đoạn đường được đề cập, từ thửa 146, 70, tờ bản đồ 72 đến kênh N1-11 (hết thửa 89, 92, tờ bản đồ 72). Mức giá này phản ánh giá trị đất ở đô thị trong khu vực, có thể là do vị trí của đoạn đường và các yếu tố khác như tiện ích công cộng, giao thông và sự phát triển đô thị.
Bảng giá đất theo văn bản số 02/2020/QĐ-UBND và văn bản sửa đổi bổ sung số 16/2021/QĐ-UBND là nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức nắm rõ giá trị đất tại đoạn đường từ Cơ Quan Cầu Đường đến đường Đinh Văn - Ba Cảng - Thị Trấn Đinh Văn, Huyện Lâm Hà, Lâm Đồng. Việc hiểu rõ giá trị đất trong khu vực sẽ hỗ trợ việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo khu vực cụ thể.