STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Tháp Mười | Các đường Kênh: 25; 1000; 307; kênh Liên 8; kênh Giữa, kênh Nhất | 600.000 | 600.000 | 600.000 | - | - | Đất ở đô thị | |
2 | Huyện Tháp Mười | Các đường Kênh: 25; 1000; 307; kênh Liên 8; kênh Giữa, kênh Nhất | 480.000 | 480.000 | 480.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị | |
3 | Huyện Tháp Mười | Các đường Kênh: 25; 1000; 307; kênh Liên 8; kênh Giữa, kênh Nhất | 360.000 | 360.000 | 360.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Tại Huyện Tháp Mười, Đồng Tháp: Các Đường Kênh 25, 1000, 307, Kênh Liên 8, Kênh Giữa, Kênh Nhất
Bảng giá đất của huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp cho các đường kênh: Kênh 25, Kênh 1000, Kênh 307, Kênh Liên 8, Kênh Giữa và Kênh Nhất, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp và được sửa đổi, bổ sung bởi văn bản số 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/07/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất tại các vị trí trong các khu vực này, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc định giá và đưa ra quyết định giao dịch bất động sản.
Vị Trí 1: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên các đường kênh như Kênh 25, Kênh 1000, Kênh 307, Kênh Liên 8, Kênh Giữa và Kênh Nhất có mức giá là 600.000 VNĐ/m². Đây là mức giá đồng nhất cho tất cả các vị trí trong khu vực này. Mức giá này phản ánh giá trị đất trong khu vực đô thị của huyện Tháp Mười, có thể do sự đồng đều về các yếu tố như tiện ích, cơ sở hạ tầng và vị trí của các khu vực này.
Vị Trí 2: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 cũng có mức giá là 600.000 VNĐ/m², tương tự như vị trí 1. Điều này cho thấy sự đồng nhất về giá trị đất trong toàn bộ khu vực. Mặc dù giá trị không thay đổi, khu vực này vẫn giữ mức giá ổn định, phù hợp với các điều kiện của thị trường đất đai tại huyện Tháp Mười.
Vị Trí 3: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá là 600.000 VNĐ/m², giống như các vị trí trước đó. Việc giá trị đất đồng nhất giữa các vị trí trong các khu vực này có thể là do các yếu tố đồng đều về mức độ phát triển, cơ sở hạ tầng và kết nối giao thông. Mức giá này cung cấp thông tin ổn định và dễ dự đoán cho người mua và nhà đầu tư.
Bảng giá đất theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND và sửa đổi, bổ sung bởi văn bản số 13/2021/QĐ-UBND cung cấp cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại các đường kênh trong huyện Tháp Mười. Việc nắm rõ mức giá tại các vị trí này giúp các cá nhân và tổ chức đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai một cách chính xác, đồng thời phản ánh sự đồng nhất trong giá trị đất trong khu vực cụ thể.