Bảng giá đất tại Huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp

Bảng giá đất tại Huyện Tháp Mười, Đồng Tháp được quy định trong Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND, ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp. Khu vực này có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự gia tăng các dự án hạ tầng và các ngành công nghiệp đang phát triển.

Tổng quan về Huyện Tháp Mười

Huyện Tháp Mười nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Đồng Tháp, có vị trí địa lý thuận lợi với giao thông kết nối chặt chẽ với các khu vực trọng điểm trong tỉnh và các tỉnh lân cận.

Nơi đây nổi bật với đặc điểm tự nhiên phong phú, với hệ thống sông ngòi dày đặc, tạo điều kiện cho sự phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa và các loại cây ăn trái.

Huyện Tháp Mười còn có nhiều địa danh nổi tiếng, trong đó có Khu di tích Xẻo Quýt, nơi thu hút nhiều du khách trong và ngoài tỉnh, tạo cơ hội phát triển ngành du lịch.

Với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ chính quyền địa phương, các dự án đầu tư hạ tầng tại Huyện Tháp Mười đang được triển khai mạnh mẽ. Các tuyến đường giao thông liên kết với Thành phố Cao Lãnh và các khu vực khác trong tỉnh được nâng cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển, làm tăng giá trị bất động sản tại khu vực này.

Bên cạnh đó, việc xây dựng các khu công nghiệp chế biến nông sản, phát triển các dự án nhà ở và đô thị mới đang thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của thị trường đất đai tại Huyện Tháp Mười.

Phân tích giá đất tại Huyện Tháp Mười

Giá đất tại Huyện Tháp Mười hiện nay có sự phân hóa rõ rệt tùy thuộc vào vị trí và tiềm năng phát triển của từng khu vực. Tại những khu vực gần trung tâm huyện, gần các khu công nghiệp hoặc các trục đường chính, giá đất có thể dao động từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng/m².

Các khu vực gần các tuyến đường giao thông trọng điểm hoặc khu vực ven sông có mức giá cao hơn so với những khu vực ngoại ô, với mức giá dao động từ 2.000.000 đồng đến 3.500.000 đồng/m².

Những khu đất ở vùng nông thôn, cách xa các khu công nghiệp hay trung tâm huyện có giá thấp hơn, chỉ từ 300.000 đồng đến 1.200.000 đồng/m².

Tuy nhiên, với các dự án phát triển hạ tầng và quy hoạch mở rộng, giá đất ở các khu vực này có thể sẽ tăng trưởng trong tương lai gần. Đặc biệt, các khu đất có khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư hoặc đất kinh doanh sẽ mang lại cơ hội đầu tư hấp dẫn.

Tại Huyện Tháp Mười, các nhà đầu tư có thể xem xét các cơ hội đầu tư ngắn hạn nếu mua đất tại các khu vực gần các dự án hạ tầng mới hoặc các khu công nghiệp đang phát triển.

Đối với những nhà đầu tư dài hạn, việc lựa chọn đất ở các khu vực ngoại ô có thể mang lại lợi nhuận lớn khi các dự án phát triển hạ tầng, đô thị được triển khai trong tương lai.

Điểm mạnh và tiềm năng của Huyện Tháp Mười

Một trong những yếu tố thúc đẩy tiềm năng bất động sản tại Huyện Tháp Mười chính là sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp và các khu công nghiệp chế biến nông sản.

Huyện Tháp Mười là nơi có nhiều cánh đồng lúa và vườn cây ăn trái, tạo nguồn cung cấp nguyên liệu lớn cho các nhà máy chế biến và xuất khẩu. Chính sự phát triển này đã tạo ra nhu cầu về đất đai phục vụ cho các ngành công nghiệp chế biến và phát triển khu dân cư.

Ngoài ra, Huyện Tháp Mười cũng được hưởng lợi từ các dự án phát triển hạ tầng, với các tuyến đường liên kết với các trung tâm kinh tế trong tỉnh Đồng Tháp và các khu vực lân cận.

Các tuyến giao thông được nâng cấp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và giao thương, từ đó tác động đến giá trị bất động sản. Một số dự án quy hoạch đô thị, phát triển khu dân cư, khu nghỉ dưỡng và các công trình công cộng khác cũng đang được triển khai, tạo ra cơ hội đầu tư hấp dẫn tại khu vực này.

Cùng với đó, Huyện Tháp Mười còn là điểm đến thu hút khách du lịch với những khu du lịch sinh thái, di tích lịch sử như Khu di tích Xẻo Quýt, tạo cơ hội phát triển ngành du lịch và các dịch vụ liên quan. Điều này góp phần làm tăng sự quan tâm của nhà đầu tư vào bất động sản du lịch và nghỉ dưỡng tại đây.

Với vị trí thuận lợi, sự phát triển của hạ tầng và các ngành công nghiệp, Huyện Tháp Mười đang nổi lên như một thị trường bất động sản đầy tiềm năng. Các nhà đầu tư có thể tận dụng cơ hội tại khu vực này để sinh lời trong tương lai, đặc biệt là khi các dự án phát triển hạ tầng được hoàn thiện.

Giá đất cao nhất tại Huyện Tháp Mười là: 11.000.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Tháp Mười là: 45.000 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Tháp Mười là: 1.527.158 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/07/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
505

Mua bán nhà đất tại Đồng Tháp

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đồng Tháp
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Huyện Tháp Mười Đường Hùng Vương Đoạn 1: Từ Kênh 307 - Điện lực 2.600.000 1.820.000 1.300.000 - - Đất ở đô thị
2 Huyện Tháp Mười Đường Hùng Vương Đoạn 2: Từ Điện lực - đường Thống Linh 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất ở đô thị
3 Huyện Tháp Mười Đường Hùng Vương Đoạn 3: Từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch 7.000.000 4.900.000 3.500.000 - - Đất ở đô thị
4 Huyện Tháp Mười Đường Hùng Vương Đoạn 4: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - cầu Tháp Mười 11.000.000 7.700.000 5.500.000 - - Đất ở đô thị
5 Huyện Tháp Mười Đường Hùng Vương Đoạn 5: Từ cầu Ngã Sáu - đường Lê Quí Đôn 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất ở đô thị
6 Huyện Tháp Mười Đường Hùng Vương Đoạn 6: Từ đường Lê Quí Đôn - kênh Nguyễn Văn Tiếp A 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
7 Huyện Tháp Mười Đường N2 Từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
8 Huyện Tháp Mười Đường N2 Đường rẽ N2 (cả 02 nhánh rẽ từ đường N2 - đường Gò Tháp) 900.000 630.000 600.000 - - Đất ở đô thị
9 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đoạn 1: Từ Kênh 307 - đường Phan Đăng Lưu (Trung tâm y tế) 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
10 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đoạn 2: Từ đường Phan Đăng Lưu - đường Trần Phú 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
11 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đoạn 3: Từ đường Trần Phú - cầu kênh Xáng 8.300.000 5.810.000 4.150.000 - - Đất ở đô thị
12 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đoạn 4: Từ kênh Xáng - kênh Từ Bi ranh xã Mỹ An (bờ Tây kênh Tư Mới) 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
13 Huyện Tháp Mười Đường Thiên Hộ Dương Đoạn 1: Từ đường Hoàng Văn Thụ - đường Trường Xuân 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
14 Huyện Tháp Mười Đường Thiên Hộ Dương Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
15 Huyện Tháp Mười Đường Thiên Hộ Dương Đoạn 3: Từ đường Trần Phú - đường Hùng Vương 4.200.000 2.940.000 2.100.000 - - Đất ở đô thị
16 Huyện Tháp Mười Đường Lê Hồng Phong Đoạn 1: Từ kênh Tư cũ - đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
17 Huyện Tháp Mười Đường Lê Hồng Phong Đoạn 2: Từ đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2 - đường Trường Xuân 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
18 Huyện Tháp Mười Đường Lê Hồng Phong Đoạn 3: Từ đường Trường Xuân - đường Trần Phú 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
19 Huyện Tháp Mười Đường Lê Hồng Phong Đoạn 4: Từ đường Trần Phú - đường Nguyễn Thị Minh Khai 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất ở đô thị
20 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Văn Cừ Đoạn 1: Từ đường Lê Đại Hành - đường Thống Linh (đường Nguyễn Văn Cừ nối dài từ Thống Linh Cụm dân cư khóm 2) 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
21 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Văn Cừ Đoạn 2: Từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch 3.800.000 2.660.000 1.900.000 - - Đất ở đô thị
22 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Văn Cừ Đoạn 3: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú 5.400.000 3.780.000 2.700.000 - - Đất ở đô thị
23 Huyện Tháp Mười Đường số 13 (sau bến xe) 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
24 Huyện Tháp Mười Đường giữa lô C và D khu bệnh viện cũ (Phan Đăng Lưu - đường Phạm Ngọc Thạch) 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
25 Huyện Tháp Mười Đường Trần Phú Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương - đường Nguyễn Thị Minh Khai 8.300.000 5.810.000 4.150.000 - - Đất ở đô thị
26 Huyện Tháp Mười Đường Trần Phú Đoạn 2: Cầu sắt chợ mới - đường Lê Quí Đôn 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
27 Huyện Tháp Mười Đường Đinh Tiên Hoàng (Khu dân cư khóm 2) 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
28 Huyện Tháp Mười Đường Lê Đại Hành (Khu dân cư khóm 2) 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
29 Huyện Tháp Mười Đường Lý Thái Tổ 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
30 Huyện Tháp Mười Các đường nội bộ còn lại Khu dân cư khóm 2 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
31 Huyện Tháp Mười Đường Phan Đăng Lưu Cửa sau bệnh viện - Y học dân tộc cũ 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
32 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Chí Thanh 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
33 Huyện Tháp Mười Đường Thống Linh 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
34 Huyện Tháp Mười Đường Hoàng Văn Thụ cặp khu Thể dục thể thao từ đường Hùng Vương - đường Lê Hồng Phong 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
35 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Văn Trỗi 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
36 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Sinh Sắc 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
37 Huyện Tháp Mười Đường Đoàn Thị Điểm 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
38 Huyện Tháp Mười Đường Trường Xuân 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
39 Huyện Tháp Mười Các đường nội bộ còn lại Khu văn hóa Phạm vi khu vực từ đường Trường Xuân - đường Thống Linh 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
40 Huyện Tháp Mười Các đường nội bộ khu dân cư khóm Trung tâm Thể dục Thể thao - Sân bóng 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
41 Huyện Tháp Mười Đường Phạm Ngọc Thạch Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai - cầu Kênh Xáng 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
42 Huyện Tháp Mười Đường Phạm Ngọc Thạch Đoạn 2: Từ Cụm dân cư khóm 4 - kênh Tư cũ (đường bờ Đông kênh Nhà Thờ) 800.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
43 Huyện Tháp Mười Đường Trần Thị Nhượng 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
44 Huyện Tháp Mười Đường Phạm Hữu Lầu 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
45 Huyện Tháp Mười Đường Đốc Binh Kiều 1.000.000 700.000 600.000 - - Đất ở đô thị
46 Huyện Tháp Mười Đường Dương Văn Hòa 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất ở đô thị
47 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Văn Tre 6.600.000 4.620.000 3.300.000 - - Đất ở đô thị
48 Huyện Tháp Mười Đường Ngô Gia Tự (cặp nhà lồng chợ) 6.600.000 4.620.000 3.300.000 - - Đất ở đô thị
49 Huyện Tháp Mười Đoạn đường Nguyễn Thị Minh Khai - Ngô Gia Tự 6.600.000 4.620.000 3.300.000 - - Đất ở đô thị
50 Huyện Tháp Mười Đường Hà Huy Tập (cặp nhà lồng chợ) 6.600.000 4.620.000 3.300.000 - - Đất ở đô thị
51 Huyện Tháp Mười Đoạn từ đường Hùng Vương - đường Hà Huy Tập 6.600.000 4.620.000 3.300.000 - - Đất ở đô thị
52 Huyện Tháp Mười Đường Lê Thị Hồng Gấm Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Phạm Ngọc Thạch 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
53 Huyện Tháp Mười Đường Lê Thị Hồng Gấm Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - kênh Tư Cũ 900.000 630.000 600.000 - - Đất ở đô thị
54 Huyện Tháp Mười Đường Cao Văn Đạt 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
55 Huyện Tháp Mười Đường Lê Quí Đôn Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương - cầu Ngân Hàng 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
56 Huyện Tháp Mười Đường Lê Quí Đôn Đoạn 2: Từ cầu Ngân Hàng - đường Gò Tháp 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
57 Huyện Tháp Mười Đường Lê Quí Đôn Đoạn 3: Từ vòng xoay đường Hùng Vương - đường Nguyễn Bình 4.500.000 3.150.000 2.250.000 - - Đất ở đô thị
58 Huyện Tháp Mười Đường nội bộ khu Nhà phố đường Lê Quí Đôn nối dài 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
59 Huyện Tháp Mười Đường Lê Đức Thọ Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà 4.200.000 2.940.000 2.100.000 - - Đất ở đô thị
60 Huyện Tháp Mười Đường Lê Đức Thọ Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - Đường 307 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất ở đô thị
61 Huyện Tháp Mười Đường Trần Trọng Khiêm Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
62 Huyện Tháp Mười Đường Trần Trọng Khiêm Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - Đường 307 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
63 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Văn Biểu Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất ở đô thị
64 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Văn Biểu Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - Đường 307 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
65 Huyện Tháp Mười Đường Phạm Văn Bạch Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất ở đô thị
66 Huyện Tháp Mười Đường Phạm Văn Bạch Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - Đường 307 900.000 630.000 600.000 - - Đất ở đô thị
67 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Tri Phương Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất ở đô thị
68 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Tri Phương Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - Đường 307 1.000.000 700.000 600.000 - - Đất ở đô thị
69 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Bình 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất ở đô thị
70 Huyện Tháp Mười Đường Lê Văn Kiếc 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
71 Huyện Tháp Mười Đường Trần Văn Trà 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất ở đô thị
72 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Văn Vóc 1.000.000 700.000 600.000 - - Đất ở đô thị
73 Huyện Tháp Mười Đường 307 1.000.000 700.000 600.000 - - Đất ở đô thị
74 Huyện Tháp Mười Đường Hoàng Hoa Thám (sau bưu điện Chợ Cũ) 800.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
75 Huyện Tháp Mười Đường Hai Bà Trưng (đường vào tập thể cấp 2) 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
76 Huyện Tháp Mười Đường Âu Cơ (đường vào tập thể cấp 3) 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
77 Huyện Tháp Mười Đoạn đường từ đường Hai Bà Trưng - đường Âu Cơ (đường ngang tập thể cấp 2,3) 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
78 Huyện Tháp Mười Đường Bạch Đằng (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A) Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ - cầu N2 800.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
79 Huyện Tháp Mười Đường Bạch Đằng (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A) Đoạn 2: từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
80 Huyện Tháp Mười Đường Lạc Long Quân (bờ Bắc kênh Tư Mới) Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ - đường Trần Phú 800.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
81 Huyện Tháp Mười Đường Lạc Long Quân (bờ Bắc kênh Tư Mới) Đoạn 2: từ đường Trần Phú - cầu Tháp Mười 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất ở đô thị
82 Huyện Tháp Mười Đường Lạc Long Quân (bờ Bắc kênh Tư Mới) Đoạn 3: từ cầu Tháp Mười - kênh Ông Đội xã Mỹ An 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
83 Huyện Tháp Mười Các đường hẻm chợ cũ 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
84 Huyện Tháp Mười Đường Gò Tháp Đoạn 1: từ kênh 8000 - cống Sáu Tấn 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
85 Huyện Tháp Mười Đường Gò Tháp Đoạn 2: từ cống Sáu Tấn - cống Lâm Sản 900.000 630.000 600.000 - - Đất ở đô thị
86 Huyện Tháp Mười Đường Gò Tháp Đoạn 3: Cống Lâm Sản - hết cây xăng Thiên Hộ 7 4.500.000 3.150.000 2.250.000 - - Đất ở đô thị
87 Huyện Tháp Mười Đường Gò Tháp Đoạn 4: hết cây xăng Thiên Hộ 7 - hết ranh thị trấn Mỹ An 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
88 Huyện Tháp Mười Đường 30 tháng 4 Đoạn 1: từ đường Gò Tháp - cầu N2 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
89 Huyện Tháp Mười Đường 30 tháng 4 Đoạn 2: từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A) 600.000 600.000 600.000 - - Đất ở đô thị
90 Huyện Tháp Mười Đường Trần Hưng Đạo (đường số 1 cũ) Đoạn 1: từ Đường 30 tháng 4 - đường Lê Quí Đôn 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
91 Huyện Tháp Mười Đường Trần Hưng Đạo (đường số 1 cũ) Đoạn 2: từ đường Lê Quí Đôn - cầu N2 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
92 Huyện Tháp Mười Đường Nguyễn Trãi 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
93 Huyện Tháp Mười Đường Ngô Quyền 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
94 Huyện Tháp Mười Đường Lý Thường Kiệt 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
95 Huyện Tháp Mười Đường Điện Biên Phủ 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
96 Huyện Tháp Mười Đường Lê Lợi 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
97 Huyện Tháp Mười Đường Võ Thị Sáu 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
98 Huyện Tháp Mười Đường Trần Nhật Duật 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
99 Huyện Tháp Mười Các đường nội bộ khu hành chính dân cư còn lại 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
100 Huyện Tháp Mười Đường Tôn Đức Thắng Đoạn 1: từ Gò Tháp - Đường 30 tháng 4 (khu hành chính dân cư) 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị