STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Cây Khô - Bờ Nam rạch Làng | 790.000 | 474.000 | 316.000 | 158.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Làng - Bờ Nam rạch Chùa | 1.200.000 | 720.000 | 480.000 | 240.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Chùa - Bờ Nam rạch Cỏ | 1.500.000 | 900.000 | 600.000 | 300.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Luông - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Cỏ - Bờ Nam Kênh 12 | 2.100.000 | 1.260.000 | 840.000 | 420.000 | - | Đất ở đô thị |
5 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Luông - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc kênh 12 - Ngang ngã ba kênh Tràm Soát | 2.800.000 | 1.680.000 | 1.120.000 | 560.000 | - | Đất ở đô thị |
6 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Luông - Thị trấn U Minh | Ngang ngã ba kênh Tràm Soát - Cầu Kênh 14 (Giáp ranh xã Khánh Thuận) | 1.400.000 | 840.000 | 560.000 | 280.000 | - | Đất ở đô thị |
7 | Huyện U Minh | Rạch Làng - Thị trấn U Minh | Bờ Nam (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 680.000 | 408.000 | 272.000 | 136.000 | - | Đất ở đô thị |
8 | Huyện U Minh | Rạch Làng - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 1.050.000 | 630.000 | 420.000 | 210.000 | - | Đất ở đô thị |
9 | Huyện U Minh | Rạch chùa - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 650.000 | 390.000 | 260.000 | 130.000 | - | Đất ở đô thị |
10 | Huyện U Minh | Rạch chùa - Thị trấn U Minh | Bờ Nam (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 300.000 | 180.000 | 120.000 | 60.000 | - | Đất ở đô thị |
11 | Huyện U Minh | Rạch Cỏ - Thị trấn U Minh | Rạch Cỏ (Hai bờ Nam, Bắc) - Cuối rạch | 590.000 | 354.000 | 236.000 | 118.000 | - | Đất ở đô thị |
12 | Huyện U Minh | Kênh 12 - Thị trấn U Minh | Đầu kênh 12 (Hai bờ Nam, Bắc) - Hết ranh đất ông Bảy Lập (Kênh Giữa) | 1.100.000 | 660.000 | 440.000 | 220.000 | - | Đất ở đô thị |
13 | Huyện U Minh | Kênh 13 - Thị trấn U Minh | Hết ranh đất ông Bảy Lập (Bờ Nam) - Kênh Tư (LT2) | 750.000 | 450.000 | 300.000 | 150.000 | - | Đất ở đô thị |
14 | Huyện U Minh | Kênh Tư - Thị trấn U Minh | Bờ bao kênh 12 - Bờ bao Kênh 15 (Kênh 16 cũ) | 300.000 | 180.000 | 120.000 | 60.000 | - | Đất ở đô thị |
15 | Huyện U Minh | Kênh Giữa - Thị trấn U Minh | Kênh Giữa (Hai bờ Đông, Tây) - Kênh 15 | 600.000 | 360.000 | 240.000 | 120.000 | - | Đất ở đô thị |
16 | Huyện U Minh | Phía Tây sông Cái Tàu - Thị trấn U Minh | Ranh Nguyễn Phích - Kênh Hai Chu | 300.000 | 180.000 | 120.000 | 60.000 | - | Đất ở đô thị |
17 | Huyện U Minh | Đường 30 tháng 4 - Thị trấn U Minh | Kênh Hai Chu - Hết đất ông Sáu Thuận (Cầu sông Cái Tàu) | 1.200.000 | 720.000 | 480.000 | 240.000 | - | Đất ở đô thị |
18 | Huyện U Minh | Đường 30 tháng 4 - Thị trấn U Minh | Hết ranh đất ông Sáu Thuận - Ngã 3 Chi Cục Thuế | 1.800.000 | 1.080.000 | 720.000 | 360.000 | - | Đất ở đô thị |
19 | Huyện U Minh | Phía Tây sông Cái Tàu - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc kênh Tràm Soái - Kênh Sáu Nhiễu (Giáp Khánh Thuận) | 830.000 | 498.000 | 332.000 | 166.000 | - | Đất ở đô thị |
20 | Huyện U Minh | Kênh Hai Chu - Thị trấn U Minh | Bờ Nam (Đầu kênh) - Giáp lộ U Minh - Cà Mau | 560.000 | 336.000 | 224.000 | 112.000 | - | Đất ở đô thị |
21 | Huyện U Minh | Kênh Hai Chu - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc (Đầu kênh) - Giáp lộ U Minh - Cà Mau | 450.000 | 270.000 | 180.000 | 90.000 | - | Đất ở đô thị |
22 | Huyện U Minh | Kênh Biện Nhị - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc (Đầu kênh) - Ngang ngã ba Kênh Công Nông | 1.000.000 | 600.000 | 400.000 | 200.000 | - | Đất ở đô thị |
23 | Huyện U Minh | Kênh Biện Nhị - Thị trấn U Minh | Ngang ngã ba Kênh Công Nông - Kênh 30/4 (Giáp Khánh Lâm) | 800.000 | 480.000 | 320.000 | 160.000 | - | Đất ở đô thị |
24 | Huyện U Minh | Kênh Biện Nhị - Thị trấn U Minh | Bờ Nam (Đầu kênh Công Nông) - Kênh Cây Bàng (Bờ Đông) | 300.000 | 180.000 | 120.000 | 60.000 | - | Đất ở đô thị |
25 | Huyện U Minh | Kênh Biện Nhị - Thị trấn U Minh | Ngã ba Biện Nhị (Bờ Nam) - Cầu Công Nông | 1.100.000 | 660.000 | 440.000 | 220.000 | - | Đất ở đô thị |
26 | Huyện U Minh | Huỳnh Quảng - Thị trấn U Minh | Bên phải bến xe U Minh, khóm 3, thị trấn U Minh - Phía Tây liên cơ quan, khóm 3, thị trấn U Minh | 1.650.000 | 990.000 | 660.000 | 330.000 | - | Đất ở đô thị |
27 | Huyện U Minh | Lộ xe U Minh - Cà Mau - Thị trấn U Minh | Ngã 3 Bưu điện - Cầu Hai Chu (Bờ Bắc) | 2.150.000 | 1.290.000 | 860.000 | 430.000 | - | Đất ở đô thị |
28 | Huyện U Minh | Lộ xe U Minh - Cà Mau - Thị trấn U Minh | Cầu Hai Chu (Bờ Nam) - Giáp ranh xã Nguyễn Phích | 800.000 | 480.000 | 320.000 | 160.000 | - | Đất ở đô thị |
29 | Huyện U Minh | Lộ xe U Minh - Cà Mau - Thị trấn U Minh | Bờ Tây cầu Công Nông (Kênh Xáng) - Cầu B4 | 670.000 | 402.000 | 268.000 | 134.000 | - | Đất ở đô thị |
30 | Huyện U Minh | Lộ xe U Minh - Khánh Hội - Thị trấn U Minh | Cầu kênh Công Nông - Cống Cây Bàng | 1.300.000 | 780.000 | 520.000 | 260.000 | - | Đất ở đô thị |
31 | Huyện U Minh | Tuyến lộ bao khóm 1, khóm 3 - Thị trấn U Minh | Cầu B4 - Đông Cây Bàng (Giáp Khánh Lâm) | 750.000 | 450.000 | 300.000 | 150.000 | - | Đất ở đô thị |
32 | Huyện U Minh | Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu Sông Cái Tàu) - Thị trấn U Minh | Lộ xe U Minh - Cà Mau - Rạch Làng | 1.200.000 | 720.000 | 480.000 | 240.000 | - | Đất ở đô thị |
33 | Huyện U Minh | Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu kênh Biện Nhị) - Thị trấn U Minh | Giáp Cầu kênh Biện Nhị - Giáp ranh Bệnh viên Đa khoa U Minh | 2.200.000 | 1.320.000 | 880.000 | 440.000 | - | Đất ở đô thị |
34 | Huyện U Minh | Khu dân cư khóm 3 - Thị trấn U Minh | Đường dẫn Cầu Biện Nhị - Bờ Nam Kênh Tràm Soái | 2.000.000 | 1.200.000 | 800.000 | 400.000 | - | Đất ở đô thị |
35 | Huyện U Minh | Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 1) - Thị trấn U Minh | Ranh đất ông Khởi - Hết ranh đất ông Hồng Phương | 2.000.000 | 1.200.000 | 800.000 | 400.000 | - | Đất ở đô thị |
36 | Huyện U Minh | Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 2) - Thị trấn U Minh | Ranh đất ông Tài - Hết ranh đất ông Hồng Phương | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | 500.000 | - | Đất ở đô thị |
37 | Huyện U Minh | Kinh Chệt Buối (Bờ Bắc) - Thị trấn U Minh | Đầu kinh Chệt Buối - Kênh 30/4 (Giáp xã Khánh Lâm) | 500.000 | 300.000 | 200.000 | 100.000 | - | Đất ở đô thị |
38 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Tự - Thị trấn U Minh | Ngã 3 Toà án - Ngã 3 liên cơ quan | 1.200.000 | 720.000 | 480.000 | 240.000 | - | Đất ở đô thị |
39 | Huyện U Minh | Tuyến lộ Nội ô, thị trấn U Minh | Bờ Bắc Kênh 12 (Bờ bắc) - Hết ranh trường Mầm non Hương Tràm | 2.000.000 | 1.200.000 | 800.000 | 400.000 | - | Đất ở đô thị |
40 | Huyện U Minh | Đường vào Khu nhà ở cán bộ chiến sỹ Ban Chỉ huy Quân sự huyện - Thị trấn U Minh | Đường 30/4 - Giáp phần đất của Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 600.000 | 360.000 | 240.000 | 120.000 | - | Đất ở đô thị |
41 | Huyện U Minh | Đường vào khu nhà ở trường Chính trị cũ - Thị trấn U Minh | Đường 30/4 - Giáp phần đất của Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 600.000 | 360.000 | 240.000 | 120.000 | - | Đất ở đô thị |
42 | Huyện U Minh | Kênh Sáu Nhiễu - Thị trấn U Minh | Từ đầu kênh - Kênh 30/4 (Bờ Nam) | 500.000 | 300.000 | 200.000 | 100.000 | - | Đất ở đô thị |
43 | Huyện U Minh | Kênh Tràm Soái - Thị trấn U Minh | Từ đầu kênh - Kênh 30/4 (Hai Bờ Nam Bắc) | 600.000 | 360.000 | 240.000 | 120.000 | - | Đất ở đô thị |
44 | Huyện U Minh | Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng - Thị trấn U Minh | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100.000 | 60.000 | 50.000 | 50.000 | - | Đất ở đô thị |
45 | Huyện U Minh | Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng - Thị trấn U Minh | Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | - | Đất ở đô thị |
46 | Huyện U Minh | Tuyến đường số 2 - Thị trấn U Minh | Huỳnh Quảng - Nguyễn Trung Thành | 800.000 | 640.000 | 320.000 | 160.000 | - | Đất ở đô thị |
47 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Cây Khô - Bờ Nam rạch Làng | 632.000 | 379.200 | 252.800 | 126.400 | - | Đất TM-DV đô thị |
48 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Làng - Bờ Nam rạch Chùa | 960.000 | 576.000 | 384.000 | 192.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
49 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Chùa - Bờ Nam rạch Cỏ | 1.200.000 | 720.000 | 480.000 | 240.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
50 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Luông - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Cỏ - Bờ Nam Kênh 12 | 1.680.000 | 1.008.000 | 672.000 | 336.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
51 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Luông - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc kênh 12 - Ngang ngã ba kênh Tràm Soát | 2.240.000 | 1.344.000 | 896.000 | 448.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
52 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Luông - Thị trấn U Minh | Ngang ngã ba kênh Tràm Soát - Cầu Kênh 14 (Giáp ranh xã Khánh Thuận) | 1.120.000 | 672.000 | 448.000 | 224.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
53 | Huyện U Minh | Rạch Làng - Thị trấn U Minh | Bờ Nam (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 544.000 | 326.400 | 217.600 | 108.800 | - | Đất TM-DV đô thị |
54 | Huyện U Minh | Rạch Làng - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 840.000 | 504.000 | 336.000 | 168.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
55 | Huyện U Minh | Rạch chùa - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 520.000 | 312.000 | 208.000 | 104.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
56 | Huyện U Minh | Rạch chùa - Thị trấn U Minh | Bờ Nam (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 240.000 | 144.000 | 96.000 | 48.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
57 | Huyện U Minh | Rạch Cỏ - Thị trấn U Minh | Rạch Cỏ (Hai bờ Nam, Bắc) - Cuối rạch | 472.000 | 283.200 | 188.800 | 94.400 | - | Đất TM-DV đô thị |
58 | Huyện U Minh | Kênh 12 - Thị trấn U Minh | Đầu kênh 12 (Hai bờ Nam, Bắc) - Hết ranh đất ông Bảy Lập (Kênh Giữa) | 880.000 | 528.000 | 352.000 | 176.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
59 | Huyện U Minh | Kênh 13 - Thị trấn U Minh | Hết ranh đất ông Bảy Lập (Bờ Nam) - Kênh Tư (LT2) | 600.000 | 360.000 | 240.000 | 120.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
60 | Huyện U Minh | Kênh Tư - Thị trấn U Minh | Bờ bao kênh 12 - Bờ bao Kênh 15 (Kênh 16 cũ) | 240.000 | 144.000 | 96.000 | 48.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
61 | Huyện U Minh | Kênh Giữa - Thị trấn U Minh | Kênh Giữa (Hai bờ Đông, Tây) - Kênh 15 | 480.000 | 288.000 | 192.000 | 96.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
62 | Huyện U Minh | Phía Tây sông Cái Tàu - Thị trấn U Minh | Ranh Nguyễn Phích - Kênh Hai Chu | 240.000 | 144.000 | 96.000 | 48.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
63 | Huyện U Minh | Đường 30 tháng 4 - Thị trấn U Minh | Kênh Hai Chu - Hết đất ông Sáu Thuận (Cầu sông Cái Tàu) | 960.000 | 576.000 | 384.000 | 192.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
64 | Huyện U Minh | Đường 30 tháng 4 - Thị trấn U Minh | Hết ranh đất ông Sáu Thuận - Ngã 3 Chi Cục Thuế | 1.440.000 | 864.000 | 576.000 | 288.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
65 | Huyện U Minh | Phía Tây sông Cái Tàu - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc kênh Tràm Soái - Kênh Sáu Nhiễu (Giáp Khánh Thuận) | 664.000 | 398.400 | 265.600 | 132.800 | - | Đất TM-DV đô thị |
66 | Huyện U Minh | Kênh Hai Chu - Thị trấn U Minh | Bờ Nam (Đầu kênh) - Giáp lộ U Minh - Cà Mau | 448.000 | 268.800 | 179.200 | 89.600 | - | Đất TM-DV đô thị |
67 | Huyện U Minh | Kênh Hai Chu - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc (Đầu kênh) - Giáp lộ U Minh - Cà Mau | 360.000 | 216.000 | 144.000 | 72.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
68 | Huyện U Minh | Kênh Biện Nhị - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc (Đầu kênh) - Ngang ngã ba Kênh Công Nông | 800.000 | 480.000 | 320.000 | 160.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
69 | Huyện U Minh | Kênh Biện Nhị - Thị trấn U Minh | Ngang ngã ba Kênh Công Nông - Kênh 30/4 (Giáp Khánh Lâm) | 640.000 | 384.000 | 256.000 | 128.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
70 | Huyện U Minh | Kênh Biện Nhị - Thị trấn U Minh | Bờ Nam (Đầu kênh Công Nông) - Kênh Cây Bàng (Bờ Đông) | 240.000 | 144.000 | 96.000 | 48.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
71 | Huyện U Minh | Kênh Biện Nhị - Thị trấn U Minh | Ngã ba Biện Nhị (Bờ Nam) - Cầu Công Nông | 880.000 | 528.000 | 352.000 | 176.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
72 | Huyện U Minh | Huỳnh Quảng - Thị trấn U Minh | Bên phải bến xe U Minh, khóm 3, thị trấn U Minh - Phía Tây liên cơ quan, khóm 3, thị trấn U Minh | 1.320.000 | 792.000 | 528.000 | 264.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
73 | Huyện U Minh | Lộ xe U Minh - Cà Mau - Thị trấn U Minh | Ngã 3 Bưu điện - Cầu Hai Chu (Bờ Bắc) | 1.720.000 | 1.032.000 | 688.000 | 344.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
74 | Huyện U Minh | Lộ xe U Minh - Cà Mau - Thị trấn U Minh | Cầu Hai Chu (Bờ Nam) - Giáp ranh xã Nguyễn Phích | 640.000 | 384.000 | 256.000 | 128.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
75 | Huyện U Minh | Lộ xe U Minh - Cà Mau - Thị trấn U Minh | Bờ Tây cầu Công Nông (Kênh Xáng) - Cầu B4 | 536.000 | 321.600 | 214.400 | 107.200 | - | Đất TM-DV đô thị |
76 | Huyện U Minh | Lộ xe U Minh - Khánh Hội - Thị trấn U Minh | Cầu kênh Công Nông - Cống Cây Bàng | 1.040.000 | 624.000 | 416.000 | 208.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
77 | Huyện U Minh | Tuyến lộ bao khóm 1, khóm 3 - Thị trấn U Minh | Cầu B4 - Đông Cây Bàng (Giáp Khánh Lâm) | 600.000 | 360.000 | 240.000 | 120.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
78 | Huyện U Minh | Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu Sông Cái Tàu) - Thị trấn U Minh | Lộ xe U Minh - Cà Mau - Rạch Làng | 960.000 | 576.000 | 384.000 | 192.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
79 | Huyện U Minh | Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu kênh Biện Nhị) - Thị trấn U Minh | Giáp Cầu kênh Biện Nhị - Giáp ranh Bệnh viên Đa khoa U Minh | 1.760.000 | 1.056.000 | 704.000 | 352.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
80 | Huyện U Minh | Khu dân cư khóm 3 - Thị trấn U Minh | Đường dẫn Cầu Biện Nhị - Bờ Nam Kênh Tràm Soái | 1.600.000 | 960.000 | 640.000 | 320.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
81 | Huyện U Minh | Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 1) - Thị trấn U Minh | Ranh đất ông Khởi - Hết ranh đất ông Hồng Phương | 1.600.000 | 960.000 | 640.000 | 320.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
82 | Huyện U Minh | Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 2) - Thị trấn U Minh | Ranh đất ông Tài - Hết ranh đất ông Hồng Phương | 2.000.000 | 1.200.000 | 800.000 | 400.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
83 | Huyện U Minh | Kinh Chệt Buối (Bờ Bắc) - Thị trấn U Minh | Đầu kinh Chệt Buối - Kênh 30/4 (Giáp xã Khánh Lâm) | 400.000 | 240.000 | 160.000 | 80.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
84 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Tự - Thị trấn U Minh | Ngã 3 Toà án - Ngã 3 liên cơ quan | 960.000 | 576.000 | 384.000 | 192.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
85 | Huyện U Minh | Tuyến lộ Nội ô, thị trấn U Minh | Bờ Bắc Kênh 12 (Bờ bắc) - Hết ranh trường Mầm non Hương Tràm | 1.600.000 | 960.000 | 640.000 | 320.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
86 | Huyện U Minh | Đường vào Khu nhà ở cán bộ chiến sỹ Ban Chỉ huy Quân sự huyện - Thị trấn U Minh | Đường 30/4 - Giáp phần đất của Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 480.000 | 288.000 | 192.000 | 96.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
87 | Huyện U Minh | Đường vào khu nhà ở trường Chính trị cũ - Thị trấn U Minh | Đường 30/4 - Giáp phần đất của Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 480.000 | 288.000 | 192.000 | 96.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
88 | Huyện U Minh | Kênh Sáu Nhiễu - Thị trấn U Minh | Từ đầu kênh - Kênh 30/4 (Bờ Nam) | 400.000 | 240.000 | 160.000 | 80.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
89 | Huyện U Minh | Kênh Tràm Soái - Thị trấn U Minh | Từ đầu kênh - Kênh 30/4 (Hai Bờ Nam Bắc) | 480.000 | 288.000 | 192.000 | 96.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
90 | Huyện U Minh | Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng - Thị trấn U Minh | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 80.000 | 48.000 | 40.000 | 40.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
91 | Huyện U Minh | Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng - Thị trấn U Minh | Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 56.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
92 | Huyện U Minh | Tuyến đường số 2 - Thị trấn U Minh | Huỳnh Quảng - Nguyễn Trung Thành | 640.000 | 384.000 | 256.000 | 128.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
93 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Cây Khô - Bờ Nam rạch Làng | 474.000 | 284.400 | 189.600 | 94.800 | - | Đất SX-KD đô thị |
94 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Làng - Bờ Nam rạch Chùa | 720.000 | 432.000 | 288.000 | 144.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
95 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Chùa - Bờ Nam rạch Cỏ | 900.000 | 540.000 | 360.000 | 180.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
96 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Luông - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc rạch Cỏ - Bờ Nam Kênh 12 | 1.260.000 | 756.000 | 504.000 | 252.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
97 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Luông - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc kênh 12 - Ngang ngã ba kênh Tràm Soát | 1.680.000 | 1.008.000 | 672.000 | 336.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
98 | Huyện U Minh | Đỗ Thừa Luông - Thị trấn U Minh | Ngang ngã ba kênh Tràm Soát - Cầu Kênh 14 (Giáp ranh xã Khánh Thuận) | 840.000 | 504.000 | 336.000 | 168.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
99 | Huyện U Minh | Rạch Làng - Thị trấn U Minh | Bờ Nam (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 408.000 | 244.800 | 163.200 | 81.600 | - | Đất SX-KD đô thị |
100 | Huyện U Minh | Rạch Làng - Thị trấn U Minh | Bờ Bắc (Đầu kênh) - Kênh Tư (LT2) | 630.000 | 378.000 | 252.000 | 126.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Tại Huyện U Minh, Cà Mau Theo Quyết Định 41/2019/QĐ-UBND
Theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau, bảng giá đất cho khu vực Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh, loại đất ở đô thị, đã được công bố. Bảng giá này áp dụng cho đoạn từ bờ Bắc rạch Cây Khô đến bờ Nam rạch Làng, cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất tại các vị trí khác nhau trong khu vực.
Các Vị Trí Được Xác Định
Vị trí 1: 790.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá cao nhất là 790.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn từ bờ Bắc rạch Cây Khô đến bờ Nam rạch Làng. Giá trị cao này có thể do vị trí gần các tiện ích công cộng quan trọng, cơ sở hạ tầng phát triển hoặc các yếu tố khác làm tăng giá trị đất trong khu vực.
Vị trí 2: 474.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 474.000 VNĐ/m², thấp hơn so với vị trí 1 nhưng vẫn giữ được giá trị cao. Khu vực này có thể nằm ở vị trí gần các tiện ích công cộng và cơ sở hạ tầng, nhưng không đạt mức giá cao nhất như vị trí 1.
Vị trí 3: 316.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá là 316.000 VNĐ/m², cho thấy đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với hai vị trí đầu tiên. Khu vực này có thể ít thuận lợi hơn về mặt giao thông hoặc các tiện ích công cộng, nhưng vẫn có tiềm năng phát triển trong tương lai.
Vị trí 4: 158.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 158.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể do khoảng cách xa các tiện ích công cộng hoặc cơ sở hạ tầng, cùng với mức độ thuận tiện thấp hơn về mặt giao thông.
Bảng giá đất này cung cấp thông tin quan trọng cho người dân và nhà đầu tư tại khu vực Nguyễn Phích - Thị trấn U Minh. Hiểu rõ giá trị tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định về mua bán hoặc đầu tư bất động sản một cách hiệu quả và chính xác.
Bảng Giá Đất Thị Trấn U Minh, Huyện U Minh, Thành phố Cà Mau
Theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau, bảng giá đất cho khu vực Đỗ Thừa Luông, thị trấn U Minh, đoạn từ Bờ Bắc rạch Cỏ đến Bờ Nam Kênh 12, loại đất ở đô thị, đã được công bố. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất tại các vị trí khác nhau trong khu vực đô thị, giúp người dân và nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác trong việc mua bán và đầu tư bất động sản.
Vị trí 1: 2.100.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá cao nhất là 2.100.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn từ Bờ Bắc rạch Cỏ đến Bờ Nam Kênh 12. Mức giá này phản ánh sự thuận lợi về mặt địa lý và cơ sở hạ tầng đô thị. Khu vực này có thể nằm gần các tiện ích công cộng, giao thông thuận lợi, và các khu vực phát triển mạnh mẽ.
Vị trí 2: 1.260.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 1.260.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1. Khu vực này vẫn nằm trong khu vực đô thị và có thể gần các tiện ích và dịch vụ nhưng không đạt mức độ đắc địa như vị trí 1.
Vị trí 3: 840.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 840.000 VNĐ/m², cho thấy giá trị đất thấp hơn so với các vị trí trước đó. Mặc dù giá thấp hơn, khu vực này vẫn có giá trị đáng kể trong khu vực đô thị và có thể là lựa chọn hợp lý cho các dự án đầu tư dài hạn hoặc người mua tìm kiếm mức giá hợp lý trong khu vực đô thị.
Vị trí 4: 420.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 420.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn tuyến này, có thể do vị trí xa các tiện ích công cộng hoặc cơ sở hạ tầng phát triển không bằng các vị trí khác.
Bảng giá đất cho khu vực Đỗ Thừa Luông, thị trấn U Minh cung cấp cái nhìn chi tiết về sự phân bổ giá trị đất theo từng vị trí trong khu vực đô thị. Việc hiểu rõ giá trị đất tại các vị trí khác nhau giúp người mua và nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác trong việc đầu tư hoặc mua bán bất động sản, đồng thời phản ánh sự phân bố giá trị đất đô thị trong huyện U Minh, thành phố Cà Mau.
Bảng Giá Đất Cà Mau – Huyện U Minh: Đoạn Rạch Làng – Thị Trấn U Minh
Theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau, bảng giá đất tại đoạn Rạch Làng, thị trấn U Minh đã được cập nhật. Bảng giá này áp dụng cho loại đất ở đô thị và cung cấp mức giá chi tiết cho từng vị trí cụ thể trên đoạn đường từ Bờ Nam (Đầu kênh) đến Kênh Tư (LT2). Thông tin này giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất đai trong khu vực.
Các Vị Trí Được Xác Định
Vị trí 1: 680.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá cao nhất là 680.000 VNĐ/m². Đây là khu vực nằm gần Bờ Nam (Đầu kênh), nơi có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường này. Khu vực này được đánh giá cao nhờ vào sự gần gũi với các tiện ích công cộng, cơ sở hạ tầng và giao thông thuận tiện, góp phần làm tăng giá trị đất.
Vị trí 2: 408.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 408.000 VNĐ/m². Dù thấp hơn so với vị trí 1, đây vẫn là khu vực có giá trị cao. Khu vực này có thể nằm gần các điểm tiện ích quan trọng hoặc có những đặc điểm vị trí tốt, nhưng không đạt mức giá cao nhất như vị trí 1.
Vị trí 3: 272.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 272.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với hai vị trí trước đó. Mặc dù giá trị thấp hơn, khu vực này vẫn có tiềm năng phát triển và có thể là lựa chọn hợp lý cho các dự án đầu tư dài hạn hoặc người mua tìm kiếm mức giá hợp lý.
Vị trí 4: 136.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 136.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường từ Bờ Nam (Đầu kênh) đến Kênh Tư (LT2). Mức giá thấp này có thể do khoảng cách xa các tiện ích công cộng hoặc giao thông kém thuận tiện hơn. Đây cũng có thể là cơ hội cho những người tìm kiếm giá đất thấp trong khu vực.
Bảng giá đất theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Cà Mau cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất ở đô thị tại đoạn Rạch Làng, thị trấn U Minh. Việc hiểu rõ giá trị tại các vị trí khác nhau trong đoạn đường này sẽ hỗ trợ các cá nhân và tổ chức trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị đất theo từng khu vực cụ thể
Bảng Giá Đất Tại Huyện U Minh, Cà Mau Theo Quyết Định 41/2019/QĐ-UBND
Theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau, bảng giá đất cho khu vực Rạch Chùa - Thị trấn U Minh, loại đất ở đô thị, đã được công bố. Bảng giá này áp dụng cho đoạn từ bờ Bắc (đầu kênh) đến Kênh Tư (LT2), cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất tại các vị trí khác nhau trong khu vực.
Các Vị Trí Được Xác Định
Vị trí 1: 650.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá cao nhất là 650.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn từ bờ Bắc (đầu kênh) đến Kênh Tư (LT2). Giá trị cao này có thể được lý giải bởi vị trí gần các tiện ích công cộng quan trọng, cơ sở hạ tầng phát triển, hoặc những yếu tố khác làm tăng giá trị đất trong khu vực.
Vị trí 2: 390.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 390.000 VNĐ/m², thấp hơn so với vị trí 1 nhưng vẫn ở mức cao. Khu vực này có thể gần các tiện ích công cộng và cơ sở hạ tầng nhưng không đạt mức giá cao nhất như vị trí 1.
Vị trí 3: 260.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá là 260.000 VNĐ/m², cho thấy đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với hai vị trí đầu tiên. Khu vực này có thể ít thuận lợi hơn về mặt giao thông hoặc các tiện ích công cộng, nhưng vẫn có tiềm năng phát triển trong tương lai.
Vị trí 4: 130.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 130.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể do khoảng cách xa các tiện ích công cộng hoặc cơ sở hạ tầng, cùng với mức độ thuận tiện thấp hơn về mặt giao thông.
Bảng giá đất này cung cấp thông tin quan trọng cho người dân và nhà đầu tư tại khu vực Rạch Chùa - Thị trấn U Minh. Hiểu rõ giá trị tại các vị trí khác nhau sẽ giúp trong việc đưa ra quyết định về mua bán hoặc đầu tư bất động sản một cách chính xác và hiệu quả.
Bảng Giá Đất Đoạn Từ Rạch Cỏ Đến Cuối Rạch, Thị Trấn U Minh, Huyện U Minh, Cà Mau theo Quyết Định 41/2019/QĐ-UBND
Theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau, bảng giá đất đô thị cho đoạn đường từ Rạch Cỏ (Hai bờ Nam, Bắc) đến Cuối rạch, thuộc Thị trấn U Minh, Huyện U Minh đã được công bố. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất tại từng vị trí cụ thể, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc định giá và quyết định mua bán đất đai tại khu vực đô thị.
Các Vị Trí Được Xác Định
Vị trí 1: 590.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn từ Rạch Cỏ đến Cuối rạch có mức giá cao nhất là 590.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường này, có thể là do vị trí gần các cơ sở hạ tầng chính hoặc các tuyến giao thông quan trọng, dẫn đến giá trị bất động sản cao hơn.
Vị trí 2: 354.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 354.000 VNĐ/m². Khu vực này có giá trị đất vẫn cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1. Có thể khu vực này có ít tiện ích hơn hoặc không nằm gần các trục giao thông chính bằng vị trí 1, nhưng vẫn giữ giá trị đáng kể trong khu vực đô thị.
Vị trí 3: 236.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 236.000 VNĐ/m², cho thấy đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với các vị trí trước đó. Mặc dù không đạt mức giá cao như vị trí 1 và 2, khu vực này vẫn có tiềm năng cho các dự án đầu tư dài hạn hoặc người mua tìm kiếm mức giá hợp lý hơn.
Vị trí 4: 118.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 118.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể là do xa các tiện ích công cộng hoặc giao thông không thuận tiện như các vị trí khác.
Bảng giá đất theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND là một công cụ quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại đoạn đường từ Rạch Cỏ đến Cuối rạch, Thị trấn U Minh, Huyện U Minh, Cà Mau. Việc hiểu rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể