STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Đường Nguyễn Huệ - Phía Bắc: Ngã ba tổ 6 KP 8 (Hết ranh đất văn phòng KP4) | 2.000.000 | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 | 400.000 | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Đường Nguyễn Huệ - Phía Nam: Hết ranh thửa đất 173 tờ bản đồ số 82 | 2.000.000 | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 | 400.000 | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Bắc: Ngã ba tổ 6 KP 8 (Hết ranh đất văn phòng KP4) - Phía Bắc: Ngã ba đường bê tông sau bệnh viện cũ | 1.500.000 | 750.000 | 600.000 | 450.000 | 300.000 | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Nam: Hết ranh thửa đất 173 tờ bản đồ số 82 - Phía Nam: Hết ranh đất thửa số 4 tờ bản đồ số 25 | 1.500.000 | 750.000 | 600.000 | 450.000 | 300.000 | Đất ở đô thị |
5 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Bắc: Ngã ba đường bê tông sau bệnh viện cũ - Ranh giới xã Minh Long | 1.200.000 | 600.000 | 480.000 | 360.000 | 300.000 | Đất ở đô thị |
6 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Nam: Hết ranh đất thửa số 4 tờ bản đồ số 25 - Ranh giới xã Minh Long | 1.200.000 | 600.000 | 480.000 | 360.000 | 300.000 | Đất ở đô thị |
7 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Đường Nguyễn Huệ - Phía Bắc: Ngã ba tổ 6 KP 8 (Hết ranh đất văn phòng KP4) | 1.800.000 | 900.000 | 720.000 | 540.000 | 360.000 | Đất TM-DV đô thị |
8 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Đường Nguyễn Huệ - Phía Nam: Hết ranh thửa đất 173 tờ bản đồ số 82 | 1.800.000 | 900.000 | 720.000 | 540.000 | 360.000 | Đất TM-DV đô thị |
9 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Bắc: Ngã ba tổ 6 KP 8 (Hết ranh đất văn phòng KP4) - Phía Bắc: Ngã ba đường bê tông sau bệnh viện cũ | 1.350.000 | 675.000 | 540.000 | 405.000 | 270.000 | Đất TM-DV đô thị |
10 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Nam: Hết ranh thửa đất 173 tờ bản đồ số 82 - Phía Nam: Hết ranh đất thửa số 4 tờ bản đồ số 25 | 1.350.000 | 675.000 | 540.000 | 405.000 | 270.000 | Đất TM-DV đô thị |
11 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Bắc: Ngã ba đường bê tông sau bệnh viện cũ - Ranh giới xã Minh Long | 1.080.000 | 540.000 | 432.000 | 324.000 | 270.000 | Đất TM-DV đô thị |
12 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Nam: Hết ranh đất thửa số 4 tờ bản đồ số 25 - Ranh giới xã Minh Long | 1.080.000 | 540.000 | 432.000 | 324.000 | 270.000 | Đất TM-DV đô thị |
13 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Đường Nguyễn Huệ - Phía Bắc: Ngã ba tổ 6 KP 8 (Hết ranh đất văn phòng KP4) | 1.400.000 | 700.000 | 560.000 | 420.000 | 280.000 | Đất SX-KD đô thị |
14 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Đường Nguyễn Huệ - Phía Nam: Hết ranh thửa đất 173 tờ bản đồ số 82 | 1.400.000 | 700.000 | 560.000 | 420.000 | 280.000 | Đất SX-KD đô thị |
15 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Bắc: Ngã ba tổ 6 KP 8 (Hết ranh đất văn phòng KP4) - Phía Bắc: Ngã ba đường bê tông sau bệnh viện cũ | 1.050.000 | 525.000 | 420.000 | 315.000 | 210.000 | Đất SX-KD đô thị |
16 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Nam: Hết ranh thửa đất 173 tờ bản đồ số 82 - Phía Nam: Hết ranh đất thửa số 4 tờ bản đồ số 25 | 1.050.000 | 525.000 | 420.000 | 315.000 | 210.000 | Đất SX-KD đô thị |
17 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Bắc: Ngã ba đường bê tông sau bệnh viện cũ - Ranh giới xã Minh Long | 840.000 | 420.000 | 336.000 | 252.000 | 210.000 | Đất SX-KD đô thị |
18 | Huyện Chơn Thành | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) - THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | Phía Nam: Hết ranh đất thửa số 4 tờ bản đồ số 25 - Ranh giới xã Minh Long | 840.000 | 420.000 | 336.000 | 252.000 | 210.000 | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Đoạn Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 Cũ), Thị Trấn Chơn Thành, Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước Theo Quyết Định Số 18/2020/QĐ-UBND
Theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 của UBND tỉnh Bình Phước, bảng giá đất cho đoạn đường Trừ Văn Thố (trước đây là Đường 239) thuộc Thị Trấn Chơn Thành, Huyện Chơn Thành đã được công bố. Bảng giá này áp dụng cho đoạn đường từ Đường Nguyễn Huệ đến phía Bắc ngã ba tổ 6 KP 8 (kết thúc tại ranh đất văn phòng KP4). Thông tin này sẽ giúp các nhà đầu tư và người dân đánh giá giá trị đất tại khu vực đô thị này.
Các Vị Trí Được Xác Định:
Vị trí 1: 2.000.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá cao nhất là 2.000.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong toàn tuyến, phản ánh sự thuận lợi về mặt vị trí, hạ tầng hoặc sự gần gũi với các tiện ích công cộng chính, khiến giá trị đất tại đây cao hơn so với các vị trí khác.
Vị trí 2: 1.000.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 1.000.000 VNĐ/m². Dù thấp hơn so với vị trí 1, mức giá này vẫn giữ được giá trị đáng kể. Khu vực này có thể nằm gần các tiện ích công cộng hoặc cơ sở hạ tầng phát triển tốt, nhưng không đạt mức giá cao nhất như vị trí 1.
Vị trí 3: 800.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá 800.000 VNĐ/m², cho thấy đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với vị trí 2. Khu vực này có thể cách xa các tiện ích chính hoặc điều kiện phát triển không bằng các vị trí cao hơn.
Vị trí 4: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 600.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong toàn tuyến, có thể do vị trí kém thuận lợi hơn hoặc điều kiện hạ tầng và tiện ích công cộng không phát triển bằng các vị trí khác.
Bảng giá đất theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND cung cấp cái nhìn tổng quan về giá trị đất tại đoạn đường Trừ Văn Thố, Thị Trấn Chơn Thành. Việc nắm rõ giá trị tại từng vị trí giúp cá nhân và tổ chức đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai hiệu quả, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị đất trong khu vực cụ thể.