Văn bản hợp nhất 4101/VBHN-BTP năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành

Số hiệu 4101/VBHN-BTP
Ngày ban hành 23/07/2024
Ngày có hiệu lực 23/07/2024
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Mai Lương Khôi
Lĩnh vực Quyền dân sự

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4101/VBHN-BTP

Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2024

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, QUẢN LÝ MẪU SỔ QUỐC TỊCH VÀ MẪU GIẤY TỜ VỀ QUỐC TỊCH

Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2024.

Căn cứ Luật quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam số 56/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật quốc tịch Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch[1].

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch, Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (sau đây gọi chung là Sổ quốc tịch) và các mẫu giấy tờ về quốc tịch.

Điều 2. Đối tượng sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch

1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có nhu cầu xin giải quyết các việc về quốc tịch;

2. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài[2], Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài;

3. Sở Tư pháp các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;

4. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;

5. Bộ Ngoại giao;

6. Bộ Tư pháp.

Điều 3. Ban hành 04 mẫu sổ quốc tịch[3]

STT

Loại mẫu

Ký hiệu

1.

Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch

TP/QT-2024-STLHSQT

2.

Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2024-SĐKXĐCQTVN

3.

Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2024-SCGXNCQTVN

4.

Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

TP/QT-2024-SCGXNGVN

Điều 4. Ban hành 16 loại mẫu giấy tờ về quốc tịch[4]

STT

Loại mẫu

Ký hiệu

1.

Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2024-ĐXNQT.1

2.

Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

TP/QT-2024-ĐXNQT.2

3.

Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2024-ĐXTLQT.1

4.

Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

TP/QT-2024-ĐXTLQT.2

5.

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2024-ĐXTQT.1

6.

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

TP/QT-2024-ĐXTQT.2

7.

Bản khai lý lịch

TP/QT-2024-BKLL

8.

Tờ khai đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2024-TKXĐCQTVN

9.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2024-TKXNCQTVN.1

10.

Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam

TP/QT-2024-TKXNNGVN.1

11.

Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2024-TLXĐCQTVN

12.

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2024-XNCQTVN

13.

Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

TP/QT-2024-XNNGVN

14.[5]

(được bãi bỏ)

 

15.

Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch

TP/QT-2024-DS

16.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện

TP/QT-2024-TKXNCQTVN.2[6]

17.

Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện)

TP/QT-2024-TKXNNGVN.2[7]

Điều 5. In, sử dụng mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch

1. Mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch ban hành theo Danh mục tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (tại địa chỉ: www.moj.gov.vn), cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ giải quyết các việc về quốc tịch được truy cập, tự in để sử dụng.

2. Người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch (sau đây gọi chung là người có yêu cầu) truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để in và sử dụng các mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai. Trường hợp người có yêu cầu không thể tự in thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ có trách nhiệm in và phát miễn phí cho người có yêu cầu.

Điều 6. Nguyên tắc sử dụng Sổ quốc tịch

1. Công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự làm công tác quốc tịch tại Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài[8], Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Công chức làm công tác quốc tịch) phải tự mình ghi vào Sổ quốc tịch. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; không sử dụng nhiều loại màu mực trong một sổ, không dùng mực đỏ.

[...]