BỘ LAO ĐỘNG
– THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày tháng
năm 2016
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO,
TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động của Quỹ đầu tư
phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa
phương;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền
thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định số
52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù
lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền
lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương,
thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, Chủ tịch Hội đồng quản lý, Phó chủ
tịch Hội đồng quản lý, thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát trong Quỹ đầu tư
phát triển địa phương (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo
quy định của Bộ luật lao động.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Phó chủ tịch Hội đồng quản
lý, thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng
ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản
lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng quy định tại Thông tư này.
Mục 2. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 3. Thang lương, bảng lương và
phụ cấp lương
1. Quỹ xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương
và chuyển xếp lương cho người lao động theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật
lao động, Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương và Thông
tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp
lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu.
2. Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách xếp lương (cộng
phụ cấp lương nếu có) theo thang lương, bảng lương, phụ cấp lương do Quỹ xây dựng
tương đương với chức danh Trưởng phòng của Quỹ.
Điều 4. Quản lý lao động, xác định
quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện, tạm ứng quỹ tiền lương, phân
phối tiền lương, tiền thưởng
1. Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách được hưởng tiền
lương từ quỹ tiền lương của người lao động; Thành viên Ban kiểm soát không
chuyên trách được hưởng thù lao theo thời gian làm việc, tối đa không quá 20%
tiền lương của chức danh Trưởng phòng của Quỹ.
2. Quỹ thực hiện quản lý lao động, xác định quỹ tiền
lương kế hoạch, tạm ứng quỹ tiền lương, xác định quỹ tiền lương thực hiện, phân
phối tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động (kể cả Thành viên Ban kiểm
soát chuyên trách và không chuyên trách) theo quy định tại Mục 2; Điều 9, 10,
13 Mục 3; Mục 4 Thông tư số ..../2016/TT-BLĐTBXH ngày.... tháng ... năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số ..../2016/TT-BLĐTBXH).
3. Khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền
lương thực hiện theo Khoản 2 Điều này, chỉ tiêu “lợi nhuận” được thay bằng chỉ
tiêu “chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí sau khi thực hiện nộp ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật về thuế, trừ các khoản tiền phạt do vi phạm
pháp luật thuộc trách nhiệm của Quỹ, khoản bồi thường của các tổ chức, cá nhân
có liên quan theo quy định của pháp luật” (sau đây gọi tắt là chênh lệch tổng
thu trừ tổng chi phí sau khi hoàn thành nghĩa vụ).
Chỉ tiêu chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí sau khi
hoàn thành nghĩa vụ được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 5.
Loại trừ các yếu tố khách quan khi xác định quỹ tiền lương của người lao động
1. Các yếu tố khách quan ảnh
hưởng đến năng suất lao động và chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí sau
khi hoàn thành nghĩa vụ của Quỹ để loại trừ khi xác định
tiền lương của người lao động được quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số
..../2016/TT-BLĐTBXH.
2. Ngoài các yếu tố khách
quan quy định tại Khoản 1 Điều này, Quỹ loại trừ yếu tố khách quan ảnh hưởng đến
năng suất lao động và chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí sau khi hoàn
thành nghĩa vụ, gồm:
a) Quỹ thực hiện nhiệm
vụ phát sinh mới hoặc nhiệm vụ làm tăng chi phí mà không có doanh thu do chủ sở
hữu giao.
b) Nhà nước khoanh nợ, giãn
nợ cho các đối tượng vay; điều chỉnh lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ.
3. Quỹ tính toán, lượng hóa và loại trừ ảnh hưởng của
yếu tố khách quan đến năng suất lao động và chênh lệch tổng thu trừ tổng chi
phí sau khi hoàn thành nghĩa vụ làm cơ sở để xác định quỹ tiền lương và mức tiền
lương bình quân của người lao động, trong đó giảm trừ phần năng suất lao động,
chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí sau khi hoàn thành nghĩa vụ do yếu tố
khách quan làm tăng năng suất lao động, chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí
sau khi hoàn thành nghĩa vụ và cộng thêm phần năng suất lao động, chênh lệch tổng
thu trừ tổng chi phí sau khi hoàn thành nghĩa vụ do yếu tố khách quan làm giảm
năng suất lao động, chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí sau khi hoàn thành
nghĩa vụ.
Mục 3. TIỀN
LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ, GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC, KẾ
TOÁN TRƯỞNG VÀ TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT
Điều 6. Xếp lương đối với Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và Trưởng ban kiểm soát
1. Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng được xếp lương theo chức danh đảm nhận và hạng của Quỹ được xếp
theo quy định tại Mục 2 Thông tư số ..../2016/TT-BLĐTBXH ngày.... tháng ... năm
2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ
tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số ..../2016/TT-BLĐTBXH).
2. Trưởng Ban kiểm soát của Quỹ xếp lương chức vụ,
theo chức danh Phó giám đốc của Quỹ. Việc chuyển xếp lương đối với Trưởng Ban
kiểm soát thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Thông
tư số ..../2016/TT-BLĐTBXH.
3. Quỹ căn cứ vào tiêu chuẩn
xếp hạng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để định hạng và
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
Điều 7. Tiền lương, tiền thưởng của
Trưởng ban kiểm soát
1. Tiền lương, tiền thưởng của Trưởng ban kiểm soát được
tính trong quỹ tiền lương, tiền thưởng của Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ, trong đó mức lương cơ bản của Trưởng
ban kiểm soát được tính theo mức lương cơ bản của chức danh Phó giám đốc quy định
tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6
năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ.
2. Tiền lương, tiền thưởng của Trưởng ban kiểm soát,
sau khi trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản khác theo quy định
của pháp luật, Quỹ chuyển cho chủ sở hữu để tạm ứng, đánh giá, chi trả cho Trưởng
Ban kiểm soát theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 8. Xác định quỹ tiền lương,
thù lao, tiền thưởng và trả lương, thù lao, tiền thưởng
1. Việc xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch, tạm
ứng tiền lương, thù lao; xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền
thưởng; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với Chủ tịch
Hội đồng quản lý, Phó chủ tịch Hội đồng quản lý, thành viên Hội đồng quản lý,
Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát Quỹ được thực
hiện theo quy định tại Điều 3, Mục 1; Điều 9, Khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 10, Điều
12, Điều 14 Mục 3; Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Mục 4 Thông tư số
..../2016/TT-BLĐTBXH.
2. Khi xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch, quỹ
tiền lương, thù lao thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, chỉ tiêu “lợi nhuận”
được thay bằng chỉ tiêu “chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí sau khi hoàn
thành nghĩa vụ” theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 4 Thông tư này.
3. Đối với trường hợp Quỹ bảo
đảm đủ các điều kiện: bảo toàn và phát triển vốn nhà nước; nộp ngân sách theo
quy định; năng suất lao động bình quân không giảm và chênh lệch tổng thu
trừ tổng chi phí sau khi hoàn thành nghĩa vụ cao hơn
thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch của Giám
đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát được xác định như sau:
TLbqkh = TLcb + Hln x TLcb
Trong đó:
- TLbqkh : Mức tiền
lương bình quân kế hoạch của Giám đốc, Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát.
- TLcb : Mức
lương cơ bản của Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát tính theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư số
..../2016/TT-BLĐTBXH.
- Hln : Hệ số
lương tăng thêm so với mức lương cơ bản gắn với mức chênh lệch tổng thu trừ tổng
chi phí sau khi hoàn thành nghĩa vụ như sau: mức chênh lệch dưới 15 tỷ thì Hln
được tính tối đa bằng 0,1; mức chênh lệch từ 15 tỷ đến dưới 30 tỷ thì Hln
được tính tối đa bằng 0,2; mức chênh lệch từ 30 tỷ đến dưới 50 tỷ thì Hln
được tính tối đa bằng 0,3; mức chênh lệch từ 50 tỷ đến dưới 70 tỷ thì Hln
được tính tối đa bằng 0,4; mức chênh lệch từ 70 tỷ trở lên thì Hln được
tính tối đa bằng 0,5.
Điều 9.
Loại trừ yếu tố khách quan khi xác định quỹ tiền lương, thù lao
1. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động
và chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí sau khi hoàn thành nghĩa vụ của Quỹ để
loại trừ khi xác định tiền lương, thù lao của Chủ tịch
Hội đồng quản lý, Phó chủ tịch Hội đồng quản lý, thành viên Hội đồng quản lý,
Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát được quy định
tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư số ..../2016/TT-BLĐTBXH.
2. Ngoài các yếu tố khách quan quy định tại Khoản 1 Điều
này, Quỹ loại trừ yếu tố khách quan do quan ảnh hưởng
đến năng suất lao động và chênh lệch tổng thu trừ tổng chi phí sau khi
hoàn thành nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 và Khoản 3
Điều 5 Thông tư này.
Mục 4. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
quy định tại Điều 17 Thông tư số .../2016/TT-BLĐTBXH.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ như quy định đối với Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty tại Điều 18 Thông tư số .../2016/TT-BLĐTBXH và
Điều 20 Thông tư số .../2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi các
báo cáo tiền lương, tiền thưởng cho chủ sở hữu thì đồng thời gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để theo dõi chung.
b) Xác định tiền lương, tiền thưởng đối với Trưởng ban
kiểm soát theo quy định tại Thông tư này và trích nộp cho chủ sở hữu để chi trả
gắn với mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
3. Trưởng ban Kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát có
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của Ban kiểm soát về việc kiểm tra, giám
sát, thẩm định, kiến nghị các nội dung quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng
theo quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do
Chính phủ ban hành.
4. Chủ sở hữu Quỹ có trách nhiệm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 20 Thông
tư số .../2016/TT-BLĐTBXH và Điều 22 Thông tư số .../2016/TT-BLĐTBXH;
b) Tiếp nhận tiền lương, tiền thưởng đối với Trưởng
ban kiểm soát, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và trả lương, tiền thưởng
cho Trưởng ban kiểm soát theo quy định tại Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ...
tháng ... năm 2016. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày
... tháng ... năm 2016.
2. Quỹ thực hiện mức chi tiền ăn giữa ca cho người lao
động, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng,
Trưởng ban kiểm soát, Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách theo quy định tại
Khoản 4 Điều 22 Thông tư số .../2016/TT-BLĐTBXH và Khoản 4 Điều 25 Thông tư số
.../2016/TT-BLĐTBXH.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội;
- Sở Tài chính tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đăng Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ LĐTL, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
PHỤ LỤC
BẢNG TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA
PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số …./2016/TT-BLĐTBXH ngày …/…/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giá trị
|
Điểm
|
I
|
Độ phức tạp quản lý
|
|
|
55
|
1
|
Vốn
|
|
|
15
|
a
|
Vốn
chủ sở hữu
|
(tỷ đồng)
|
≥ 700
|
5
|
300 - < 700
|
2 - 4
|
< 300
|
1
|
b
|
Vốn
huy động và các nguồn khác
|
(tỷ đồng)
|
≥ 200
|
10
|
50 - < 200
|
4 - 9
|
< 50
|
3
|
2
|
Doanh
thu và thu nhập khác
|
(tỷ đồng)
|
≥ 70
|
10
|
30 - < 70
|
4 - 9
|
< 30
|
3
|
3
|
Dư
nợ cho vay
|
(tỷ đồng)
|
≥ 700
|
20
|
300 - < 700
|
6 - 19
|
< 300
|
5
|
4
|
Lao
động
|
(người)
|
≥ 35
|
10
|
20 - < 35
|
4 - 9
|
< 20
|
3
|
II
|
Hiệu quả sản xuất, kinh doanh
|
|
|
45
|
1
|
Chênh lệch tổng thu trừ tổng
chi phí sau khi hoàn thành nghĩa vụ
|
(tỷ đồng)
|
≥ 20
|
20
|
10 - < 20
|
6 - 19
|
< 10
|
5
|
2
|
Nộp
ngân sách nhà nước
|
(tỷ đồng)
|
≥ 2
|
10
|
1 - < 2
|
4 - 9
|
< 1
|
3
|
3
|
Tỷ
lệ nợ xấu
|
%
|
< 3
|
15
|
3 - < 5
|
5 - 14
|
≥ 5
|
4
|
Khung điểm xếp hạng
Hạng quỹ
|
I
|
II
|
III
|
Khung điểm
|
≥ 90
|
65 - < 90
|
< 65
|