Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại tên Nghị định ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... căn cứ ban hành ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 1 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 1 ... Điều 2 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 1 ... Điều 2 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản ... 2 ... Điều 2 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản ... 2 ... Điều 2 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản ... 3 Điều 2 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản ... 3 Điều 2 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 2 Điều 3 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 5 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 5 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 5 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 5 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 5 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 6 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 6 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 6 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 6 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... Điều 6 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... tên Điều 7 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 2 Điều 8 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... tên ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm a ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm a ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm b ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm d ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm d ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm đ ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm đ ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm e ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm e ... khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm g khoản 1... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... tên ... khoản 2... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm c khoản 2 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... tên ... khoản 3 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm a ... khoản 3 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm b khoản 3 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... điểm b khoản 3 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 4 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 4 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 4 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 5 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 5 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 5 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 5 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 5 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 5 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 5 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 6 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 6 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 6 ... Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 7 Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 7 Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 7 Điều 9 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 3 Điều 10 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... khoản 3 Điều 10 ... của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" tại ... nơi nhận của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP thành “Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBTập đoàn Viễn thông Quân đội
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Quản lý tiền lương đối với tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
1. Người đại diện phần vốn của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6 Nghị định này để quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định: giao ổn định đơn giá tiền lương; tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của công ty; xác định quỹ tiền lương thực hiện hằng năm gắn với năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của tổng công ty, công ty giai đoạn 2016 - 2020.
2. Trong giai đoạn 2016 - 2020, khi thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, thực hiện Đề án cơ cấu lại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ mà các tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh mới từ Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội thì người đại diện phần vốn của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định về việc xác định quỹ tiền lương thực hiện đối với người lao động thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới này như sau:
a) Trong thời gian từ khi tiếp nhận nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới đến hết năm tài chính liền kề năm tiếp nhận, quỹ tiền lương thực hiện được xác định trên cơ sở số lao động thực tế sử dụng bình quân và mức tiền lương tối đa bằng mức tiền lương bình quân của người lao động thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đó tại Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội trong năm liền kề trước thời điểm chuyển giao trên cơ sở bảo đảm các điều kiện: hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và có lợi nhuận.
b) Sau thời gian quy định tại điểm a Khoản này, quỹ tiền lương thực hiện hằng năm được xác định trên cơ sở số lao động bình quân thực hiện và mức tiền lương bình quân thực hiện tính theo chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện so với năm trước liền kề theo nguyên tắc quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 Nghị định này.
3. Đối với công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thành lập mới trong năm 2020 thì người đại diện phần vốn của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định quỹ tiền lương thực hiện trên cơ sở số lao động bình quân thực hiện và mức tiền lương bình quân bảo đảm tương quan chung với mặt bằng tiền lương năm 2020 của người lao động tại công ty khác do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và báo cáo Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội cho ý kiến trước khi thực hiện.”
Xem nội dung VBĐiều 7. Quản lý tiền lương đối với tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Người đại diện phần vốn của Công ty mẹ căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại Điều 6 Nghị định này để quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định: Giao ổn định đơn giá tiền lương; tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của công ty; xác định quỹ tiền lương thực hiện hằng năm gắn với năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của tổng công ty, công ty giai đoạn 2016 - 2020.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ như sau:
...
7. Bổ sung khoản 4 vào Điều 7 của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2020/NĐ-CP như sau:
“4. Từ năm 2021 trở đi, đối với những nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đã được giao ổn định đơn giá tiền lương trong giai đoạn 2016 - 2020 thì tiếp tục thực hiện đơn giá tiền lương này theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này; đối với những nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh tiếp nhận từ Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội thì việc xác định quỹ tiền lương thực hiện đối với các nhiệm vụ này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này; đối với nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới phát sinh (ngoài nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đã được giao ổn định đơn giá tiền lương quy định tại khoản 1 và ngoài nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới tiếp nhận từ Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội quy định tại khoản 2 Điều này) thì việc xác định quỹ tiền lương thực hiện đối với nhiệm vụ này thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định này; đối với những công ty thành lập từ năm 2020 thì việc xác định quỹ tiền lương thực hiện từ năm 2021 đối với các công ty này thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều này.”
*Đoạn “đối với những công ty thành lập từ năm 2020 thì việc xác định quỹ tiền lương thực hiện từ năm 2021 đối với công ty này thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều này” được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024
“đối với những công ty thành lập trong năm 2020 thì việc xác định quỹ tiền lương thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2023 thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều này, từ năm 2024 trở đi, quỹ tiền lương thực hiện được xác định trên cơ sở số lao động thực tế sử dụng bình quân và mức tiền lương bình quân thực hiện tính theo chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện so với năm trước liền kề theo nguyên tắc quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định này.”.*
Xem nội dung VBĐiều 7. Quản lý tiền lương đối với tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Người đại diện phần vốn của Công ty mẹ căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại Điều 6 Nghị định này để quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định: Giao ổn định đơn giá tiền lương; tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của công ty; xác định quỹ tiền lương thực hiện hằng năm gắn với năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của tổng công ty, công ty giai đoạn 2016 - 2020.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
...
8. Bổ sung khoản 5 vào Điều 7 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ... như sau:
“5. Đối với công ty thành lập mới từ năm 2024 trở đi, người đại diện phần vốn của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định quỹ tiền lương thực hiện của công ty theo nguyên tắc quy định tại khoản 6 Điều 6 Nghị định này.”
Xem nội dung VBĐiều 7. Quản lý tiền lương đối với tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Người đại diện phần vốn của Công ty mẹ căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại Điều 6 Nghị định này để quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định: Giao ổn định đơn giá tiền lương; tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của công ty; xác định quỹ tiền lương thực hiện hằng năm gắn với năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của tổng công ty, công ty giai đoạn 2016 - 2020.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Căn cứ Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
...
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020.
...
Mục 5. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI TỔNG CÔNG TY, CÔNG TY DO CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
Điều 15. Đơn giá tiền lương
1. Người đại diện phần vốn của công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội căn cứ vào nguyên tắc quy định tại Điều 12 Thông tư này để quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định giao ổn định đơn giá tiền lương trong giai đoạn 2016 - 2020 đối với Tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Hằng năm, căn cứ vào đơn giá được giao ổn định giai đoạn 2016 - 2020, Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty xác định cụ thể các chỉ tiêu kế hoạch tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi, lợi nhuận, năng suất lao động gắn với đơn giá tiền lương được giao quy định tại khoản 1 Điều này, trình Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, hoặc Đại hội cổ đông quyết định.
Điều 16. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện
Người đại diện phần vốn của công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại Điều 13 Thông tư này để quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định việc xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của công ty.
Điều 17. Tiền lương của người quản lý công ty
1. Người đại diện phần vốn của công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định tiền lương của người quản lý được tính trong đơn giá tiền lương được giao ổn định và quỹ tiền lương thực hiện của công ty theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Thông tư này.
2. Căn cứ vào quỹ tiền lương thực hiện hằng năm, công ty thực hiện tạm ứng tiền lương và trả lương đối với người quản lý theo quy chế trả lương của công ty.
Xem nội dung VBĐiều 7. Quản lý tiền lương đối với tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Người đại diện phần vốn của Công ty mẹ căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại Điều 6 Nghị định này để quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông quyết định: Giao ổn định đơn giá tiền lương; tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của công ty; xác định quỹ tiền lương thực hiện hằng năm gắn với năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của tổng công ty, công ty giai đoạn 2016 - 2020.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Tên gọi của Nghị định này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi tên gọi Nghị định số 121/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP thành “về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội”.
Xem nội dung VBNGHỊ ĐỊNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Tên gọi của Nghị định này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ như sau:
...
2. Sửa đổi Điều 1 của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 74/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội; công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ; tổng công ty và công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.”
Xem nội dung VBĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thí điểm quản lý lao động, tiền lương giai đoạn 2016 - 2020 đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội; công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ; tổng công ty và công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ như sau:
...
3. Sửa đổi khoản 3 ... Điều 4 của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP như sau:
“3. Đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Nghị định này là công nhân quốc phòng xếp lương theo Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng. Đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Nghị định này là viên chức quốc phòng xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Xem nội dung VBĐiều 4. Xếp lương và phụ cấp lương
...
3. Đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Nghị định này là công nhân, viên chức quốc phòng xếp lương, phụ cấp lương theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ như sau:
...
3. Sửa đổi ... khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP như sau:
...
4. Các đối tượng không thuộc đối tượng xếp lương theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này thì xếp lương, phụ cấp lương theo thang lương, bảng lương do công ty xây dựng, quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Bộ luật Lao động.”
Xem nội dung VBĐiều 4. Xếp lương và phụ cấp lương
...
4. Các đối tượng không thuộc đối tượng xếp lương theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này thì xếp lương, phụ cấp lương theo thang lương, bảng lương do công ty xây dựng, quyết định theo quy định tại Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ như sau:
...
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 74/2020/NĐ-CP như sau:
“1. Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương) trong giai đoạn 2016 - 2020 và từ năm 2021 trở đi trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân của giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm phải cao hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề ít nhất 3%.”
Xem nội dung VBĐiều 5. Quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
1. Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương) trong giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân của giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm phải cao hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề ít nhất 3%.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ như sau:
...
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 74/2020/NĐ-CP như sau:
“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc theo chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi) trong giai đoạn 2016 - 2020 và từ năm 2021 trở đi trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm không thấp hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề.
Đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 được tính trên quỹ tiền lương thực hiện và chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện hằng năm trong giai đoạn 2011 - 2015.”
Xem nội dung VBĐiều 6. Quản lý tiền lương đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc theo chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi) trong giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm không thấp hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề.
Đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 được tính trên quỹ tiền lương thực hiện và chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện hằng năm trong giai đoạn 2011 - 2015.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Nội dung bổ sung Điều này tại Nghị định 74/2020/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 6 của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 74/2020/NĐ-CP như sau:
“5. Trong năm 2020 và từ năm 2021 trở đi, khi thực hiện mở rộng sản xuất, kinh doanh, thực hiện Đề án cơ cấu lại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ mà công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ phải tiếp nhận nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới từ Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội hoặc nhận sáp nhập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khác do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh mới thì quỹ tiền lương của người lao động thực hiện như sau:
a) Trường hợp tiếp nhận nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới từ Công ty mẹ hoặc nhận sáp nhập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ, từ khi tiếp nhận nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới hoặc nhận sáp nhập, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh này được xác định trên cơ sở số lao động thực tế sử dụng bình quân và mức tiền lương tối đa bằng mức tiền lương bình quân của người lao động đã thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đó tại công ty chuyển giao hoặc công ty bị sáp nhập trong năm liền kề trước thời điểm chuyển giao hoặc bị sáp nhập; trường hợp mức tiền lương bình quân này thấp hơn so với mức tiền lương bình quân của người lao động thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh tương tự tại công ty nhận sáp nhập thì được tính tối đa bằng mức lương bình quân trong năm liền kề ở công ty nhận sáp nhập trước thời điểm sáp nhập.
b) Trường hợp phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh mới (ngoài nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đã được giao ổn định đơn giá tiền lương quy định tại khoản 1 Điều này và ngoài nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới tiếp nhận từ Công ty mẹ quy định tại điểm a khoản này), từ khi phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh mới, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh này được xác định trên cơ sở số lao động thực tế sử dụng bình quân và mức tiền lương bình quân do công ty quyết định bảo đảm tương quan chung nhưng tối đa bằng tiền lương của người lao động làm nghề, công việc tương tự trong Tập đoàn.
c) Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản này, công ty phải bảo đảm: hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, có lợi nhuận và phải báo cáo Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội cho ý kiến trước khi thực hiện.”
Xem nội dung VBĐiều 6. Quản lý tiền lương đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc theo chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi) trong giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm không thấp hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề.
Đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 được tính trên quỹ tiền lương thực hiện và chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện hằng năm trong giai đoạn 2011 - 2015.
2. Tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Quỹ tiền lương thực hiện hằng năm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ “Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định trên cơ sở đơn giá tiền lương được giao ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều này, chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện và bảo đảm mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân; trường hợp lợi nhuận thực hiện không bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải giảm trừ quỹ tiền lương thực hiện theo tỷ lệ (%) lợi nhuận không đạt so với điều kiện quy định.
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện trong năm so với năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề như quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
...
2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 6 như sau:
“5. Trong năm 2020, khi thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, thực hiện Đề án cơ cấu lại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ mà công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ phải tiếp nhận nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới từ Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội hoặc nhận sáp nhập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khác do Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ thì trong thời gian từ khi tiếp nhận nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới hoặc nhận sáp nhập đến hết năm 2020, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh mới tiếp nhận hoặc nhận sáp nhập này được xác định trên cơ sở số lao động thực tế sử dụng bình quân và mức tiền lương tối đa bằng mức tiền lương bình quân của người lao động đã thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đó tại công ty chuyển giao hoặc công ty bị sáp nhập trong năm liền kề trước thời điểm chuyển giao hoặc bị sáp nhập trên cơ sở bảo đảm các điều kiện: hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và có lợi nhuận.”
Xem nội dung VBĐiều 6. Quản lý tiền lương đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc theo chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi) trong giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm không thấp hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề.
Đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 được tính trên quỹ tiền lương thực hiện và chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện hằng năm trong giai đoạn 2011 - 2015.
2. Tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Quỹ tiền lương thực hiện hằng năm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ “Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định trên cơ sở đơn giá tiền lương được giao ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều này, chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện và bảo đảm mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân; trường hợp lợi nhuận thực hiện không bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải giảm trừ quỹ tiền lương thực hiện theo tỷ lệ (%) lợi nhuận không đạt so với điều kiện quy định.
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện trong năm so với năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề như quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
...
6. Bổ sung khoản 6 vào Điều 6 của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ... như sau:
“6. Đối với công ty mới thành lập hoặc đã thành lập trước đây nhưng mới quay trở lại hoạt động, quỹ tiền lương thực hiện của công ty được xác định như sau:
a) Từ khi thành lập mới hoặc mới quay trở lại hoạt động cho đến hết năm tài chính liền kề năm thành lập hoặc năm quay trở lại hoạt động, quỹ tiền lương thực hiện được xác định trên cơ sở số lao động thực tế sử dụng bình quân và mức tiền lương bình quân do công ty xác định bảo đảm tương quan chung trong Tập đoàn.
b) Sau thời gian quy định tại điểm a khoản này, quỹ tiền lương thực hiện hằng năm được xác định trên cơ sở số lao động thực tế sử dụng bình quân và mức tiền lương bình quân thực hiện tính theo chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện so với năm trước liền kề theo nguyên tắc quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này. Trường hợp công ty lỗ thì mức tiền lương bình quân thực hiện để tính quỹ tiền lương xác định bằng mức tiền lương bình quân trong hợp đồng lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp lương đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và tiền lương ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Trường hợp công ty giảm lỗ so với thực hiện năm trước liền kề thì trước khi thực hiện công ty căn cứ vào mức độ giảm lỗ để xác định mức tiền lương bình quân, báo cáo Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội cho ý kiến, bảo đảm tương quan chung trong Tập đoàn.
c) Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này, công ty phải bảo đảm: hoàn thành nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và báo cáo Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội cho ý kiến trước khi thực hiện.”
Xem nội dung VBĐiều 6. Quản lý tiền lương đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc theo chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi) trong giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm không thấp hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề.
Đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 được tính trên quỹ tiền lương thực hiện và chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện hằng năm trong giai đoạn 2011 - 2015.
2. Tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Quỹ tiền lương thực hiện hằng năm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ “Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định trên cơ sở đơn giá tiền lương được giao ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều này, chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện và bảo đảm mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân; trường hợp lợi nhuận thực hiện không bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải giảm trừ quỹ tiền lương thực hiện theo tỷ lệ (%) lợi nhuận không đạt so với điều kiện quy định.
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện trong năm so với năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề như quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Căn cứ Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
...
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020.
...
Mục 4. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Điều 12. Đơn giá tiền lương
...
Điều 13. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 14. Tiền lương của người quản lý công ty
Xem nội dung VBĐiều 6. Quản lý tiền lương đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc theo chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi) trong giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm không thấp hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề.
Đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 được tính trên quỹ tiền lương thực hiện và chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện hằng năm trong giai đoạn 2011 - 2015.
2. Tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Quỹ tiền lương thực hiện hằng năm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ “Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định trên cơ sở đơn giá tiền lương được giao ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều này, chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc chỉ tiêu tổng sản phẩm hoặc tổng sản phẩm quy đổi thực hiện và bảo đảm mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân; trường hợp lợi nhuận thực hiện không bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải giảm trừ quỹ tiền lương thực hiện theo tỷ lệ (%) lợi nhuận không đạt so với điều kiện quy định.
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ được loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện trong năm so với năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề như quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
Nội dung bổ sung Điều này tại Nghị định 74/2020/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2020 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ như sau:
...
8. Bỏ cụm từ “đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020” tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Nghị định số 74/2020/NĐ-CP.
Xem nội dung VBđến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 82/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2021 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 (sau đây gọi là Nghị định số 121/2016/NĐ-CP) như sau:
“2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thực hiện xếp lương theo bảng lương do doanh nghiệp xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 21/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về quản lý tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.”.
Xem nội dung VBĐiều 4. Xếp lương và phụ cấp lương
...
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thực hiện xếp lương theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ... những nội dung sau:
a) Sửa đổi cụm từ “Thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước, Bộ Quốc phòng giao” thành “Thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước, Bộ Quốc phòng giao hoặc do doanh nghiệp tự thực hiện nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm dịch vụ an ninh, quốc phòng mà không có doanh thu hoặc chưa có doanh thu”.
Xem nội dung VBThực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ... những nội dung sau:
...
b) Sửa đổi cụm từ “Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm do Nhà nước định giá)” thành “sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá nhưng giá đó chưa bù đắp chi phí theo quy định pháp luật về giá và pháp luật liên quan hoặc do Nhà nước điều chỉnh giá thấp hơn so với mức giá đã ký hợp đồng, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ”.
Xem nội dung VBNhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ... những nội dung sau:
...
b) Sửa đổi cụm từ “Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm do Nhà nước định giá)” thành “sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá nhưng giá đó chưa bù đắp chi phí theo quy định pháp luật về giá và pháp luật liên quan hoặc do Nhà nước điều chỉnh giá thấp hơn so với mức giá đã ký hợp đồng, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ”.
Xem nội dung VBNhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ... những nội dung sau:
...
b) Sửa đổi cụm từ “Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm do Nhà nước định giá)” thành “sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá nhưng giá đó chưa bù đắp chi phí theo quy định pháp luật về giá và pháp luật liên quan hoặc do Nhà nước điều chỉnh giá thấp hơn so với mức giá đã ký hợp đồng, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ”.
Xem nội dung VBNhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ... những nội dung sau:
...
c) Bổ sung vào trước đoạn “; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng khác” một đoạn như sau: “; được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao khối lượng sản phẩm, dịch vụ an ninh, quốc phòng tăng so với năm trước liền kề; ảnh hưởng trực tiếp khi thực hiện đề án cơ cấu lại doanh nghiệp theo quy định cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; điều chỉnh hoặc phát sinh mới trích các khoản dự phòng theo quy định khi có yếu tố khách quan tại nước sở tại nơi công ty đầu tư các dự án; điều chỉnh chính sách hoạt động theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, theo các điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước ngoài; do sự thay đổi chính sách của nước sở tại nơi công ty đầu tư các dự án; thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố sản xuất đầu vào cơ bản của công ty;”.
Xem nội dung VBĐiều 5. Quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
...
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện so với lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện của năm trước liền kề, bao gồm: Thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao; Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá); ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; tăng hoặc giảm vốn nhà nước; Nhà nước điều chỉnh cơ chế, chính sách hoặc yêu cầu công ty di dời, thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận của công ty; thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tiếp nhận hoặc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đối với doanh nghiệp tái cơ cấu, xử lý và tái cơ cấu nợ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư mới, mở rộng sản xuất, kinh doanh; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh so với quy định của pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng khác.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ... những nội dung sau:
...
c) Bổ sung vào trước đoạn “; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng khác” một đoạn như sau: “; được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao khối lượng sản phẩm, dịch vụ an ninh, quốc phòng tăng so với năm trước liền kề; ảnh hưởng trực tiếp khi thực hiện đề án cơ cấu lại doanh nghiệp theo quy định cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; điều chỉnh hoặc phát sinh mới trích các khoản dự phòng theo quy định khi có yếu tố khách quan tại nước sở tại nơi công ty đầu tư các dự án; điều chỉnh chính sách hoạt động theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, theo các điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước ngoài; do sự thay đổi chính sách của nước sở tại nơi công ty đầu tư các dự án; thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố sản xuất đầu vào cơ bản của công ty;”.
Xem nội dung VBĐiều 5. Quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
...
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện so với lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện của năm trước liền kề, bao gồm: Thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao; Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá); ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; tăng hoặc giảm vốn nhà nước; Nhà nước điều chỉnh cơ chế, chính sách hoặc yêu cầu công ty di dời, thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận của công ty; thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tiếp nhận hoặc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đối với doanh nghiệp tái cơ cấu, xử lý và tái cơ cấu nợ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư mới, mở rộng sản xuất, kinh doanh; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh so với quy định của pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng khác.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Nghị định số 82/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ... những nội dung sau:
...
c) Bổ sung vào trước đoạn “; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng khác” một đoạn như sau: “; được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao khối lượng sản phẩm, dịch vụ an ninh, quốc phòng tăng so với năm trước liền kề; ảnh hưởng trực tiếp khi thực hiện đề án cơ cấu lại doanh nghiệp theo quy định cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; điều chỉnh hoặc phát sinh mới trích các khoản dự phòng theo quy định khi có yếu tố khách quan tại nước sở tại nơi công ty đầu tư các dự án; điều chỉnh chính sách hoạt động theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, theo các điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước ngoài; do sự thay đổi chính sách của nước sở tại nơi công ty đầu tư các dự án; thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố sản xuất đầu vào cơ bản của công ty;”.
Xem nội dung VBĐiều 5. Quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
...
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện so với lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện của năm trước liền kề, bao gồm: Thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao; Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá); ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; tăng hoặc giảm vốn nhà nước; Nhà nước điều chỉnh cơ chế, chính sách hoặc yêu cầu công ty di dời, thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận của công ty; thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tiếp nhận hoặc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đối với doanh nghiệp tái cơ cấu, xử lý và tái cơ cấu nợ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư mới, mở rộng sản xuất, kinh doanh; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh so với quy định của pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng khác.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/07/2024 (VB hết hiệu lực: 15/04/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Căn cứ Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
...
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020.
...
Mục 2. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
Điều 3. Rà soát cơ cấu tổ chức, sắp xếp lao động
...
Điều 4. Xây dựng kế hoạch lao động
...
Điều 5. Thực hiện kế hoạch lao động
...
Điều 6. Đánh giá tình hình sử dụng lao động
Xem nội dung VBĐiều 3. Quản lý lao động
Công ty quy định tại Điều 1 Nghị định này thực hiện quản lý lao động như sau:
1. Rà soát lại cơ cấu tổ chức, định mức lao động, xác định các vị trí chức danh công việc để đảm bảo tuyển dụng, sử dụng lao động hiệu quả.
2. Hằng năm, căn cứ vào khối lượng, chất lượng, yêu cầu, nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, xây dựng kế hoạch lao động làm cơ sở tuyển dụng, sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động, Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, các văn bản hướng dẫn thực hiện và Điều lệ của công ty; báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu cho ý kiến trước khi thực hiện (đối với tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thông qua báo cáo của người đại diện phần vốn của Công ty mẹ).
3. Thực hiện tuyển dụng, sử dụng lao động theo quy định của pháp luật có liên quan và quy chế của công ty.
4. Quý IV hằng năm, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lao động làm cơ sở xây dựng kế hoạch lao động cho năm sau; trường hợp tuyển dụng vượt quá kế hoạch, dẫn đến người lao động không có việc làm, phải thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động thì phải giải quyết đầy đủ chế độ đối với người lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Căn cứ Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
...
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020.
...
Mục 3. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Điều 7. Đơn giá tiền lương
...
Điều 8. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch
...
Điều 9. Xác định quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 10. Yếu tố khách quan để xác định quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 11. Tiền lương đối với người quản lý Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Xem nội dung VBĐiều 5. Quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
1. Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương) trong giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân của giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm phải cao hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề ít nhất 3%.
2. Tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
3. Quỹ tiền lương thực hiện hằng năm của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội được xác định trên cơ sở đơn giá tiền lương được giao ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều này, chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương thực hiện theo quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và bảo đảm mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân; trường hợp lợi nhuận thực hiện không bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải giảm trừ quỹ tiền lương thực hiện theo tỷ lệ (%) lợi nhuận không đạt so với điều kiện quy định.
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện so với lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện của năm trước liền kề, bao gồm: Thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao; Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá); ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; tăng hoặc giảm vốn nhà nước; Nhà nước điều chỉnh cơ chế, chính sách hoặc yêu cầu công ty di dời, thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận của công ty; thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tiếp nhận hoặc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đối với doanh nghiệp tái cơ cấu, xử lý và tái cơ cấu nợ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư mới, mở rộng sản xuất, kinh doanh; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh so với quy định của pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng khác.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Căn cứ Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
...
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020.
...
Mục 3. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Điều 7. Đơn giá tiền lương
...
Điều 8. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch
...
Điều 9. Xác định quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 10. Yếu tố khách quan để xác định quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 11. Tiền lương đối với người quản lý Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Xem nội dung VBĐiều 5. Quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
1. Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương) trong giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân của giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm phải cao hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề ít nhất 3%.
2. Tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
3. Quỹ tiền lương thực hiện hằng năm của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội được xác định trên cơ sở đơn giá tiền lương được giao ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều này, chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương thực hiện theo quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và bảo đảm mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân; trường hợp lợi nhuận thực hiện không bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải giảm trừ quỹ tiền lương thực hiện theo tỷ lệ (%) lợi nhuận không đạt so với điều kiện quy định.
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện so với lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện của năm trước liền kề, bao gồm: Thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao; Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá); ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; tăng hoặc giảm vốn nhà nước; Nhà nước điều chỉnh cơ chế, chính sách hoặc yêu cầu công ty di dời, thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận của công ty; thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tiếp nhận hoặc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đối với doanh nghiệp tái cơ cấu, xử lý và tái cơ cấu nợ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư mới, mở rộng sản xuất, kinh doanh; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh so với quy định của pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng khác.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Căn cứ Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
...
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020.
...
Mục 3. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Điều 7. Đơn giá tiền lương
...
Điều 8. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch
...
Điều 9. Xác định quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 10. Yếu tố khách quan để xác định quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 11. Tiền lương đối với người quản lý Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Xem nội dung VBĐiều 5. Quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
1. Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội được giao ổn định đơn giá tiền lương (tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương) trong giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở đơn giá tiền lương thực hiện bình quân của giai đoạn 2011 - 2015 khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Đảng và Nhà nước giao; nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện hằng năm phải cao hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề ít nhất 3%.
2. Tiền lương của người quản lý doanh nghiệp được tính trong đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
3. Quỹ tiền lương thực hiện hằng năm của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội được xác định trên cơ sở đơn giá tiền lương được giao ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều này, chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương thực hiện theo quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và bảo đảm mức tăng (tính theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân thấp hơn mức tăng (tính theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân; trường hợp lợi nhuận thực hiện không bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải giảm trừ quỹ tiền lương thực hiện theo tỷ lệ (%) lợi nhuận không đạt so với điều kiện quy định.
4. Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện so với lợi nhuận và năng suất lao động thực hiện của năm trước liền kề, bao gồm: Thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao; Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá); ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; tăng hoặc giảm vốn nhà nước; Nhà nước điều chỉnh cơ chế, chính sách hoặc yêu cầu công ty di dời, thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận của công ty; thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tiếp nhận hoặc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đối với doanh nghiệp tái cơ cấu, xử lý và tái cơ cấu nợ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư mới, mở rộng sản xuất, kinh doanh; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh so với quy định của pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng khác.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Căn cứ Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
...
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020.
...
Mục 6. PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG
Điều 18. Trích quỹ dự phòng
1. Căn cứ vào quỹ tiền lương thực hiện, công ty thực hiện trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn. Mức dự phòng do Tổng Giám đốc (Giám đốc) quyết định nhưng không được vượt quá 17% quỹ tiền lương thực hiện hằng năm.
2. Căn cứ vào quỹ tiền lương thực hiện và quy chế trả lương, công ty thực hiện trả lương theo năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, kinh doanh cho từng đơn vị, bộ phận, cá nhân người lao động và người quản lý công ty.
Điều 19. Quy chế trả lương
1. Công ty xây dựng quy chế trả lương theo vị trí, chức danh công việc, gắn với năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người quản lý công ty và người lao động.
2. Quy chế trả lương được xây dựng bảo đảm đúng quy định của pháp luật, dân chủ, công khai, minh bạch, có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
3. Quy chế trả lương của công ty phải được báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc chủ sở hữu) cho ý kiến trước khi thực hiện (đối với Tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thông qua báo cáo của người đại diện phần vốn Công ty mẹ).
Xem nội dung VBĐiều 8. Phân phối tiền lương
Công ty quy định tại Điều 1 Nghị định này thực hiện phân phối tiền lương như sau:
1. Thực hiện trích lập quỹ tiền lương dự phòng cho năm sau không vượt quá 17% quỹ tiền lương thực hiện của công ty.
2. Xây dựng quy chế trả lương theo vị trí, chức danh công việc, gắn với năng suất lao động, hiệu quả doanh nghiệp, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người quản lý doanh nghiệp và người lao động. Quy chế trả lương được xây dựng bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu trước khi thực hiện (đối với tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thông qua báo cáo của người đại diện phần vốn của Công ty mẹ).
3. Thực hiện tạm ứng tiền lương, trả lương đối với người quản lý doanh nghiệp, người lao động theo quy định của pháp luật và quy chế trả lương của công ty.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Căn cứ Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
...
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020.
...
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Mục 2. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
Điều 3. Rà soát cơ cấu tổ chức, sắp xếp lao động
...
Điều 4. Xây dựng kế hoạch lao động
...
Điều 5. Thực hiện kế hoạch lao động
...
Điều 6. Đánh giá tình hình sử dụng lao động
...
Mục 3. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Điều 7. Đơn giá tiền lương
...
Điều 8. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch
...
Điều 9. Xác định quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 10. Yếu tố khách quan để xác định quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 11. Tiền lương đối với người quản lý Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
...
Mục 4. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Điều 12. Đơn giá tiền lương
...
Điều 13. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 14. Tiền lương của người quản lý công ty
...
Mục 5. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI TỔNG CÔNG TY, CÔNG TY DO CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
Điều 15. Đơn giá tiền lương
...
Điều 16. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện
...
Điều 17. Tiền lương của người quản lý công ty
...
Mục 6. PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG
Điều 18. Trích quỹ dự phòng
...
Điều 19. Quy chế trả lương
...
Mục 7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
...
Điều 21. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
...
Điều 22. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
...
Điều 23. Người đại diện phần vốn của Công ty mẹ
...
Điều 24. Bộ Quốc phòng
...
Điều 25. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
...
Điều 26. Bộ Tài chính
...
Điều 27. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC XÁC ĐỊNH LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN, TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN
Xem nội dung VBĐiều 10. Hiệu lực thi hành
...
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Điều này được hướng dẫn từ Điều 20 đến Điều 26 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)
Căn cứ Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
...
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020.
...
Điều 20. Trách nhiệm của Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
...
Điều 21. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
...
Điều 22. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
...
Điều 23. Người đại diện phần vốn của Công ty mẹ
...
Điều 24. Bộ Quốc phòng
...
Điều 25. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
...
Điều 26. Bộ Tài chính
Xem nội dung VBĐiều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội
a) Quý I hằng năm, tổ chức rà soát định mức lao động; xây dựng kế hoạch lao động, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của năm trước liền kề của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội; phê duyệt hoặc trình phê duyệt theo thẩm quyền kế hoạch sử dụng lao động, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của năm trước liền kề của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội, gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để giám sát, kiểm tra.
b) Xây dựng và ban hành quy chế trả lương của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội theo quy định tại Nghị định này sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng; gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát.
c) Quyết định mức trích lập quỹ tiền lương dự phòng, thực hiện tạm ứng tiền lương, trả lương cho người lao động, người quản lý doanh nghiệp theo quy chế trả lương của công ty.
d) Xác định đơn giá tiền lương thực hiện bình quân giai đoạn 2011 - 2015 và giao đơn giá tiền lương ổn định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này, đồng thời gửi Bộ Quốc phòng để giám sát, kiểm tra; tiếp nhận báo cáo và có ý kiến để Hội đồng thành viên công ty phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền về kế hoạch sử dụng lao động, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện, thang lương, bảng lương và quy chế trả lương của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ.
đ) Chỉ đạo người đại diện phần vốn của Công ty mẹ quyết định hoặc tham gia với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị thực hiện giao đơn giá tiền lương ổn định và quản lý lao động, tiền lương đối với tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo các nội dung quy định tại Nghị định này; tiếp nhận, xem xét, cho ý kiến đối với báo cáo của người đại diện phần vốn của Công ty mẹ về các nội dung quản lý lao động, tiền lương của tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
e) Hằng năm, tổng hợp tình hình lao động, tiền lương, thu nhập của người lao động và người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để theo dõi.
g) Quý III năm 2020, tổ chức tổng kết, báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính kết quả thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị định này.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
a) Chỉ đạo Tổng giám đốc hoặc Giám đốc thực hiện quản lý lao động, tiền lương đối với công ty theo quy định tại Nghị định này.
b) Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu trước khi phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền đối với kế hoạch lao động, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện, thang lương, bảng lương và quy chế trả lương của công ty.
c) Quý III năm 2020, tổ chức tổng kết thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị định này, báo cáo Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội, đồng thời gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
3. Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ
a) Quý I hằng năm, tổ chức rà soát định mức lao động; xây dựng kế hoạch lao động, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của năm trước liền kề của công ty; phê duyệt hoặc trình phê duyệt theo thẩm quyền kế hoạch sử dụng lao động, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của năm trước liền kề của công ty, gửi Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội, Bộ Quốc phòng để theo dõi, giám sát.
b) Xây dựng và ban hành quy chế trả lương của công ty theo quy định tại Nghị định này sau khi có ý kiến của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội và gửi Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát.
c) Quyết định mức trích lập quỹ tiền lương dự phòng, thực hiện tạm ứng tiền lương, trả lương cho người lao động, người quản lý doanh nghiệp theo quy chế trả lương của công ty.
d) Quý III năm 2020, thực hiện tổng kết thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị định này, báo cáo Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
4. Người đại diện phần vốn của Công ty mẹ
a) Có ý kiến với Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị công ty xem xét, quyết định hoặc quyết định việc quản lý lao động, tiền lương của tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định này.
b) Báo cáo, xin ý kiến chủ sở hữu về các nội dung liên quan đến quản lý lao động tiền lương tại tổng công ty, công ty do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trong quá trình thực hiện thí điểm.
c) Có ý kiến đề nghị Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị thực hiện tổng kết thí điểm quản lý lao động tiền lương tại công ty theo quy định tại Nghị định này, báo cáo Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội kết quả thực hiện vào quý III năm 2020.
5. Bộ Quốc phòng
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính giao đơn giá tiền lương ổn định đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
b) Tiếp nhận báo cáo về kế hoạch sử dụng lao động, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện, thang lương, bảng lương và quy chế trả lương của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội, việc giao đơn giá hằng năm của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội nắm giữ 100% vốn điều lệ để theo dõi, kiểm tra.
c) Xem xét, cho ý kiến về quy chế trả lương của Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
d) Định kỳ hằng năm tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội theo quy định tại Nghị định này.
đ) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông quân đội giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị định này.
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với Bộ Quốc phòng giao đơn giá tiền lương ổn định đối với Công ty mẹ, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội theo quy định tại Nghị định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Tập đoàn Viễn thông Quân đội tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ vào quý IV năm 2020.
7. Bộ Tài chính
a) Phối hợp với Bộ Quốc phòng giao đơn giá tiền lương ổn định đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội theo quy định tại Nghị định này.
b) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị định này
Điều này được hướng dẫn từ Điều 20 đến Điều 26 Thông tư 33/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2016 (VB hết hiệu lực: 15/06/2025)