Thông tư liên tịch 50/2005/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 50/2005/TTLT/BTC-BNV
Ngày ban hành 15/06/2005
Ngày có hiệu lực 25/08/2005
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ,Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Trọng Điều,Trần Văn Tá
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán,Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2005/TTLT/BTC-BNV

Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2005

 

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NỘI VỤ SỐ 50/2005/TTLT/BTC-BNV NGÀY 15 THÁNG 06 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC

Thi hành Điều 45, 46, 47, 48, 49 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ và cơ quan liên quan, Liên Bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Đối tượng áp dụng Thông tư này gồm các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong lĩnh vực kế toán nhà nước phải thực hiện các công việc kế toán theo quy định tại Điều 2 Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước (gọi tắt là đơn vị kế toán), như sau:

1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN, gồm:

1.1. Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi NSNN các cấp;

1.2. Văn phòng Quốc hội;

1.3. Văn phòng Chủ tịch nước;

1.4. Văn phòng Chính phủ;

1.5. Toà án nhân dân các cấp;

1.6. Viện Kiểm sát nhân dân các cấp;

1.7. Đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả Toà án quân sự và Viện Kiểm sát quân sự;

1.8. Đơn vị quản lý quỹ dự trữ của Nhà nước, quỹ dự trữ của các ngành, các cấp (sau đây gọi tắt là đơn vị dự trữ của Nhà nước); quỹ tài chính khác của Nhà nước;

1.9. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân các cấp kể cả các đơn vị kế toán cấp II, III trực thuộc Hội đồng nhân dân các cấp; Uỷ ban nhân dân các cấp kể cả các đơn vị kế toán cấp II, III trực thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp;

1.10. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí NSNN;

1.11. Đơn vị sự nghiệp được NSNN đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí;

1.12. Tổ chức quản lý tài sản quốc gia;

1.13. Ban Quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí NSNN;

1.14. Các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, các tổ chức khác được NSNN hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động.

2. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN, gồm:

2.1. Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu - chi;

2.2. Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;

2.3. Tổ chức phi Chính phủ;

2.4. Hội, Liên hiệp, Tổng hội tự cân đối thu - chi;

2.5. Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự thu, tự chi;

2.6. Tổ chức khác không sử dụng kinh phí NSNN.

II- BỐ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG, NGƯỜI PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN HOẶC THUÊ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG

[...]