BỘ
NỘI VỤ - BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2007/TTLT-BYT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2007
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ NHÀ
NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên
chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 06 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể
phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm
2020;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại Công văn số 6128/VPCP-VX ngày 25 tháng 10 năm 2006, Bộ Y tế,
Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này hướng dẫn định mức
biên chế trong các cơ sở y tế nhà nước thuộc các Bộ, ngành và địa phương, bao
gồm: Các cơ sở khám, chữa bệnh (Bệnh viện, Viện nghiên cứu có giường bệnh, Trung
tâm y tế có giường bệnh); các cơ sở y tế dự phòng và các trạm y tế xã, phường,
thị trấn.
b) Định mức biên chế trong Thông
tư không áp dụng đối với:
Các cơ sở y tế thuộc lực lượng
vũ trang, các Viện, Trung tâm Y tế dự phòng trực thuộc các Bộ, Ngành.
Các cơ sở y tế làm nhiệm vụ điều
trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
và y tế thôn, bản.
c) Định mức biên chế không bao gồm
các chức danh lao động hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.
2. Căn cứ xây dựng định mức biên chế
a) Đối với các cơ sở y tế có chức
năng khám, chữa bệnh
Căn cứ vào: Số lượng giường bệnh
kế hoạch và công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 3 năm gần nhất; loại
hình của cơ sở khám, chữa bệnh; hạng các cơ sở khám, chữa bệnh; tuyến kỹ thuật
và khả năng tài chính.
b) Đối với các cơ sở y tế dự
phòng
Căn cứ vào: Dân số, đặc điểm địa
lý, tuyến chuyên môn kỹ thuật, hạng các đơn vị sự nghiệp và nhiệm vụ phòng, chống
dịch bệnh, đặc điểm kinh tế xã hội, sinh thái từng vùng và khả năng tài chính
để bảo đảm đủ số lượng làm việc theo giờ hành chính và thường trực phòng, chống
dịch bệnh.
c) Đối với các cơ sở y tế kiểm định,
kiểm nghiệm
Căn cứ vào: Đặc điểm kinh tế -
xã hội, tuyến chuyên môn kỹ thuật, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp và theo nhu
cầu của từng địa phương, từng vùng để bảo đảm hoàn thành khối lượng công việc.
II. ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ CỦA CÁC CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH (Bệnh viện, Viện nghiên
cứu có giường bệnh và Trung tâm y tế có giường bệnh)
1. Định mức biên chế tuyến 3: Các cơ sở
khám, chữa bệnh đạt tiêu chuẩn hạng I hoặc đặc biệt
Đơn
vị tính: người/giường bệnh
STT
|
Đơn vị
|
Làm
việc theo giờ hành chính
|
Làm
việc theo ca
|
1
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
chuyên khoa Nhi hạng đặc biệt
|
1,55
– 1,70
|
2,00
– 2,20
|
2
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
chuyên khoa Nhi hạng I
|
1,45
– 1,55
|
1,80
– 2,00
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên
khoa hạng I
|
1,35
– 1,40
|
1,60
– 1,80
|
2. Định mức biên chế tuyến 2: Các cơ sở
khám, chữa bệnh đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng II trở lên; cơ sở khám, chữa bệnh
chuyên khoa hạng II và III
a) Các cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
chuyên khoa
STT
|
Đơn
vị
|
Làm
việc theo giờ hành chính
|
Làm
việc theo ca
|
1
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
chuyên khoa Nhi hạng I
|
1,40
– 1,45
|
1,60
– 1,80
|
2
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
chuyên khoa Nhi hạng II
|
1,25
– 1,40
|
1,50
– 1,60
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên
khoa hạng I
|
1,20
– 1,40
|
1,45
– 1,50
|
4
|
Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên
khoa hạng II
|
1,10
– 1,15
|
1,40
– 1,45
|
5
|
Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên
khoa hạng III
|
0,90
– 1,00
|
1,30
– 1,40
|
b) Các cơ sở khám, chữa bệnh
chuyên khoa có tính đặc thù riêng:
Đơn
vị tính: người/giường bệnh
STT
|
Đơn
vị
|
Làm
việc theo giờ hành chính
|
Làm
việc theo ca
|
1
|
Điều dưỡng - Phục hồi chức
năng hạng II
|
1,00
– 1,20
|
1,30
– 1,40
|
2
|
Điều dưỡng - Phục hồi chức
năng hạng III
|
0,70
– 0,90
|
1,00
– 1,20
|
3
|
Y học cổ truyền hạng II
|
1,10
– 1,20
|
1,25
– 1,40
|
4
|
Y học cổ truyền hạng III
|
0,90
– 1,00
|
1,20
– 1,30
|
5
|
Phong – Da liễu hạng II:
- Phục vụ Bệnh nhân
- Điều trị bệnh nhân
|
1/20
1.20
|
1/20 – 1/16
1,40
|
6
|
Phong – Da liễu hạng III:
- Phục vụ Bệnh nhân
- Điều trị bệnh nhân
|
1/20
0,70
– 0,90
|
1/20
– 1/16
1,00
– 1,20
|
Đối với cơ sở khám, chữa bệnh
chuyên khoa Răng Hàm Mặt ngoài định mức biên chế theo tỷ lệ giường bệnh được
tính thêm 2 biên chế/Ghế răng.
3. Định mức biên chế tuyến 1: Các cơ sở
khám, chữa bệnh đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng III, IV
Đơn
vị tính: người/giường bệnh
STT
|
Đơn
vị
|
Làm
việc theo giờ hành chính
|
Làm
việc theo ca
|
1
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
hạng III
|
1,10
– 1,20
|
1,40
– 1,50
|
2
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa
hạng IV
|
1,00
– 1,10
|
1,30
– 1,40
|
4. Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn
STT
|
Cơ cấu
|
Tỷ
lệ
|
A
|
Cơ
cấu bộ phận
|
|
1
|
Lâm sàng
|
60
– 65%
|
2
|
Cận lâm sàng và Dược
|
22
– 15%
|
3
|
Quản lý, hành chính
|
18
– 20%
|
B
|
Cơ
cấu chuyên môn
|
|
1
|
Bác sĩ/chức danh chuyên môn y
tế khác (Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên)
|
1/3
– 1/3,5
|
2
|
Dược sĩ Đại học/Bác sĩ
|
1/8
– 1/1,5
|
3
|
Dược sĩ Đại học/Dược sĩ trung
học
|
1/2
– 1/2,5
|
III. ĐỊNH MỨC
BIÊN CHẾ CỦA CÁC CƠ SỞ Y TẾ DỰ PHÒNG
1. Định mức biên chế đối với các Trung
tâm hệ dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn
vị
|
Định
mức biên chế (người)
|
<
1 triệu dân
|
>1
– 1,5 triệu dân
|
>1,5
– 2 triệu dân
|
>
2 – 4 triệu dân
|
>
4 triệu dân
|
Trung tâm Y tế dự phòng
|
55
|
56
– 65
|
66
– 75
|
76
– 120
|
121
– 150
|
Trung tâm Phòng, chống
HIV/AIDS
|
25
|
26
– 30
|
31
– 35
|
36
– 45
|
46
– 50
|
Trung tâm Phòng, chống bệnh xã
hội
|
40
|
41
– 50
|
51
– 55
|
56
– 60
|
61
– 65
|
Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ
sinh sản
|
25
|
26
– 35
|
36
– 45
|
46
– 50
|
51
- 55
|
Trung tâm Truyền thông giáo dục
sức khoẻ
|
12
|
13
– 14
|
15
|
16
|
17
– 20
|
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ
phẩm, thực phẩm
|
25
|
26
– 30
|
31
– 35
|
36
– 40
|
41
– 45
|
Trung tâm Nội tiết
|
15
|
16
– 20
|
21
– 24
|
25
|
26
– 30
|
Trung tâm Phòng, chống sốt rét
|
20
|
21
– 30
|
31
– 40
|
41
– 50
|
51
– 60
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
12
|
13
– 15
|
16
– 19
|
20
– 24
|
25
|
Trung tâm Giám định pháp y
|
12
|
13
– 15
|
16
– 19
|
20
– 24
|
25
|
Trung tâm Giám định pháp y tâm
thần
|
6
|
7
– 9
|
10
– 12
|
13
– 15
|
16
- 20
|
2. Định mức biên chế đối với các Trung
tâm đặc thù
a) Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc
tế (đối với những tỉnh, thành phố có cửa khẩu): Biên chế là 15, thêm mỗi cửa khẩu
tăng thêm 7 biên chế. Riêng thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội biên chế
tối thiểu 50.
b) Trung tâm Bảo vệ sức khoẻ lao
động và Môi trường: Biên chế 30 đối với những tỉnh có ít nhất là 5 khu công
nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
3. Định mức biên chế đối với Trung tâm
Y tế dự phòng quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn
vị
|
Định
mức biên chế (người)
|
<
100.000 dân
|
>100.000
– 150.000 dân
|
>150.000
– 250.000 dân
|
>
250.000 – 350.000 dân
|
>
350.000 dân
|
Trung tâm Y tế dự phòng
|
25
– 30
|
31
– 35
|
36
– 40
|
41
– 45
|
46
- 50
|
4. Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn
STT
|
Cơ
cấu
|
Tỷ lệ
|
A
|
Cơ
cấu bộ phận
|
|
1
|
Chuyên môn
|
60
– 65%
|
2
|
Xét nghiệm
|
20%
|
3
|
Quản lý, hành chính
|
15
– 20%
|
B
|
Cơ
cấu chuyên môn
|
Tuyến
tỉnh
|
Tuyến
huyện
|
1
|
Bác sĩ
|
>
30 %
|
>
20 %
|
2
|
Kỹ thuật xét nghiệm
|
>
20 %
|
>
10%
|
IV. ĐỊNH MỨC
BIÊN CHẾ Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Căn cứ vào nhiệm vụ và nhu cầu về
chăm sóc sức khoẻ nhân dân, định mức biên chế của Trạm y tế xã, phường, thị trấn
được xác định theo đặc điểm địa lý, kinh tế - xã hội, quy mô dân số như sau:
1. Biên chế tối thiểu: 5 biên chế cho
1 trạm y tế xã, phường, thị trấn.
2. Đối với xã miền núi, hải đảo trên 5.000
dân: Tăng 1.000 dân thì tăng thêm 01 biên chế cho trạm; tối đa không quá 10
biên chế/1 trạm.
3. Đối với xã đồng bằng, trung du trên
6.000 dân: Tăng 1.500 đến 2.000 dân thì tăng thêm 01 biên chế cho trạm; tối đa
không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
4. Đối với trạm y tế phường, thị trấn
trên 8.000 dân: Tăng 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 01 biên chế cho trạm: tối
đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
5. Các phường, thị trấn và những xã có các cơ sở khám chữa
bệnh đóng trên địa bàn: Bố trí tối đa 5 biên chế/ trạm.
V. HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH
1. Hệ số điều chỉnh theo vùng địa lý
Vùng
Cơ sở y tế
|
Đồng
bằng, trung du (Hệ số)
|
Miền
núi, vùng sâu, xa, vùng đồng bằng Sông Cửu long
(Hệ số)
|
Vùng
cao, hải đảo (Hệ số)
|
Các Trung tâm hệ dự phòng tỉnh
|
1
|
1,2
|
1,4
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
1
|
1,1
|
1,2
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện
|
1
|
1,3
|
1,5
|
Trạm y tế xã
|
1
|
1,2
|
1,3
|
2. Hệ số điều chỉnh đối với các đơn vị
có quá tải bệnh nhân
Hệ số điều chỉnh = Hệ số quy định
x Số % công suất sử dụng giường bệnh bình quân liên tục trong 3 năm liền kề/100;
Ví dụ: Bệnh viện đa khoa Hạng 1
tuyến 3 có số giường bệnh là 1000, công suất sử dụng giường bệnh bình quân
trong 3 năm là 130%, biên chế được tính như sau: Tổng biên chế = 1,45 x
(130/100) x 1000 = 1.885 biên chế.
3. Hệ số điều chỉnh đối với các cơ sở
y tế dự phòng
a) Các tỉnh, thành phố đã có các
Bệnh viện chuyên khoa như Lao, Mắt, Tâm thần, Phong, Phụ sản thì định mức biên
chế của các Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội, Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ
sinh sản giảm từ 10 % đến 15 % số lượng ghi trong bảng định mức trên.
b) Đối với Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của các cơ sở y tế dự phòng khác
thì bổ sung thêm 20 – 25 % số biên chế của cơ sở đó vào bảng định mức trên.
c) Đối với các tỉnh, thành phố
có cửa khẩu có số lượng người xuất nhập cảnh từ 1000 lượt/ngày trở lên, số
phương tiện vận tải xuất nhập cảnh từ 50 lượt trở lên được bổ sung từ 20 đến
25% số biên chế theo quy định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ hướng dẫn định mức biên chế
sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước tại Thông tư này và những quy định tại Thông
tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước, Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Giám đốc Sở Y tế, Sở Nội
vụ, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch biên chế sự nghiệp y tế ở địa phương trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc thực hiện các quy định của pháp luật về cơ chế quản lý biên
chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
của nhà nước, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, biên chế
và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hàng năm báo cáo định kỳ việc
thực hiện biên chế sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí để thực hiện định mức biên
chế quy định tại Thông tư này theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện
hành và khả năng ngân sách của địa phương.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Định mức biên chế quy định trong Thông tư này
thay thế tiêu chuẩn tính toán kế hoạch lao động tiền lương ngành Y tế ban hành
kèm theo Quyết định số 07/UB-LĐTL, ngày 23/01/1975 của Chủ nhiệm Uỷ ban kế hoạch
nhà nước, hướng dẫn về số lượng cán bộ y tế cơ sở tại Thông tư số 08/TT-LB ngày
20/4/1995 liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội,
Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề phát sinh hoặc vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Y tế và Bộ Nội vụ để xem xét,
giải quyết./.
BỘ
TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Đỗ Quang Trung
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Trần Thị Trung Chiến
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các sở Tài chính, Sở KH-ĐT, Sở Nội vụ, Sở Y tế các tỉnh, TP;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Phòng Công báo (Văn phòng Chính phủ);
- Website Chính phủ; Website Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, TCCB (Bộ Y tế); VT, PC, TCBC (Bộ Nội vụ).
|