Thông tư 91/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo và thủ tục hành chính áp dụng với công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 91/2019/TT-BTC
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày có hiệu lực 15/02/2020
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Huỳnh Quang Hải
Lĩnh vực Chứng khoán,Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 91/2019/TT-BTC

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ, QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định về chế độ báo cáo và thủ tục hành chính áp dụng với công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán.

Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 212/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ (sau đây gọi là Thông tư số 212/2012/TT-BTC) như sau:

1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi như sau:

2. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu khớp đúng với bản chính.”

2. Khoản 7 Điều 2 được sửa đổi như sau:

7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

3. Khoản 5 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“5.Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, công ty quản lý quỹ phải lập báo cáo kiểm soát nội bộ và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Báo cáo phải chỉ rõ các rủi ro tiềm ẩn trong các hoạt động của công ty, hoạt động quản lý tài sản khách hàng ủy thác và các hoạt động kiểm tra, giám sát ở từng đơn vị, từng bộ phận, từng hoạt động nghiệp vụ được cấp phép. Báo cáo kiểm soát nội bộ phải có nội dung báo cáo kết quả kiểm toán nội bộ, trong đó phải nêu rõ ý kiến đánh giá, kết luận kiểm toán nội bộ, cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán; ý kiến giải trình của đối tượng kiểm toán; các biện pháp khắc phục và xử lý vi phạm (nếu có).”

4. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục số 01 về mẫu Báo cáo hoạt động của công ty quản lý quỹ, thay thế Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 212/2012/TT-BTC.

5. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục số 02 về mẫu Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư, thay thế Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 212/2012/TT-BTC.

6. Bãi bỏ khoản 7 Điều 9, khoản 4 Điều 26.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở (sau đây gọi là Thông tư số 183/2011/TT-BTC) như sau:

1. Khoản 8 Điều 2 được sửa đổi như sau:

“8. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao hợp lệ chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.”

2. Bổ sung khoản 31 tại Điều 2 như sau:

“31. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu khớp đúng với bản chính.”

3. Thay thế cụm từ “bản sao có chứng thực” tại điểm c khoản 3 Điều 39 Thông tư số 183/2011/TT-BTC bằng cụm từ “bản sao hợp lệ”.

4. Điểm d khoản 3 Điều 39 được sửa đổi như sau:

“d) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ theo mẫu quy định tại phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này; danh sách nhân sự có chứng chỉ môi giới chứng khoán và hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Thông tư này;”

5. Điểm a khoản 1 Điều 45 được sửa đổi như sau:

[...]