Thông tư 65/2012/TT-BNNPTNT quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 65/2012/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 26/12/2012
Ngày có hiệu lực 11/02/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/2012/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về Kiểm dịch thực vật;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho các lô vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh (dưới đây gọi tắt là giấy chứng nhận).

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân (dưới đây gọi tắt là chủ vật thể) Việt Nam và nước ngoài có hoạt động xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (dưới đây gọi tắt là vật thể) tại Việt Nam.

Điều 2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận

Chi cục kiểm dịch thực vật vùng, trạm kiểm dịch thực vật cửa khẩu thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh được Cục Bảo vệ thực vật uỷ quyền cấp giấy chứng nhận (dưới đây gọi tắt là cơ quan kiểm dịch thực vật).

Điều 3. Thời gian cấp giấy chứng nhận

Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp giấy chứng nhận cho lô vật thể đạt yêu cầu trong phạm vi 24 giờ sau khi kiểm tra vật thể. Trong trường hợp phải kéo dài quá 24 giờ, cơ quan kiểm dịch thực vật phải báo cho chủ vật thể biết.

Điều 4. Phí, lệ phí

Chủ vật thể phải nộp phí, lệ phí kiểm dịch thực vật theo quy định hiện hành.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Mục 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI LÔ VẬT THỂ XUẤT KHẨU

Điều 5. Hồ sơ

1. Hồ sơ

a) Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu (Mẫu giấy 9 ban hành kèm theo phụ lục 1 của Thông tư số 14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 3 năm 2012, Bản chính).

b) Giấy ủy quyền của chủ vật thể: Áp dụng trong trường hợp chủ vật thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký kiểm dịch thực vật (Bản chính). Đối với vật thể xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới hoặc lối mở đường bộ, không yêu cầu giấy ủy quyền của chủ vật thể.

c) Vận đơn (Bill hàng): Chỉ áp dụng đối với vật thể xuất khẩu bằng đường biển khi chủ vật thể yêu cầu cơ quan kiểm dịch thực vật xác nhận vào giấy chứng nhận các thông tin nêu trong vận đơn (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu). Chủ vật thể chỉ nộp vận đơn cho cơ quan kiểm dịch thực vật khi vật thể đã được kiểm tra kiểm dịch thực vật và đủ điều kiện xuất khẩu theo quy định.

d) Phiếu đóng gói (Packinglist): Áp dụng đối với vật thể xuất khẩu bằng đường biển trong trường hợp vật thể không đồng nhất (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).

đ) Hợp đồng mua bán, thư tín dụng (nếu có) (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).

[...]