BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2012/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 27
tháng
3
năm
2012
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN HỒ
SƠ NGHIỆP VỤ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị
định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ
và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH được Chủ tịch nước công bố ngày 08
tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về kiểm dịch thực
vật;
Xét đề nghị
của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn hồ sơ
nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này
ban hành, hướng dẫn quy cách, ghi, sử dụng mẫu giấy tờ, sổ nghiệp vụ và dấu
kiểm dịch thực vật; thẩm quyền ký, đóng dấu mẫu giấy tờ kiểm dịch thực vật và
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo vệ
và kiểm dịch thực vật.
Điểu 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoạt động bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
Điều 3. Mẫu
giấy tờ, sổ nghiệp vụ, mẫu dấu và Bảng mã đơn vị kiểm dịch thực vật
Ban hành kèm
theo Thông tư này 17 mẫu giấy tờ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật (Phụ lục 1); 9 loại sổ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật (Phụ lục 2); Mẫu dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật (Phụ lục 3) và Bảng mã số đơn vị và mã trạm kiểm dịch
thực vật (Phụ lục 4).
Điều 4. Quy
cách Mẫu giấy tờ, Sổ nghiệp vụ và Dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật
1. Quy cách Mẫu giấy tờ nghiệp vụ kiểm
dịch thực vật tại Phụ lục 1
a) Các mẫu
giấy: 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9, 12, 13, 14, 15, 16, 17 (Phụ lục 1)
thống nhất sử dụng khổ giấy A4 (210 x 297mm).
b) Các mẫu giấy: 10, 11 (Phụ lục 1)
sử dụng loại giấy in máy tính liên tục, chất liệu giấy carbon, khổ giấy 219 x
305 mm (không kể phần biên giấy). Hai mẫu này thiết kế và in phôi giấy với hoa
văn màu trên nền giấy trắng để sử dụng kết hợp với phần mềm chuyên dụng. Các
liên phát hành hoa văn và nền màu xanh lá cây nhạt, liên lưu hoa văn màu vàng
trên nền trắng.
c) Các mẫu
giấy: 4, 5, 10,
11, 15, 16 (Phụ lục 1) được thiết kế song ngữ Việt -
Anh.
2. Quy cách Sổ nghiệp
vụ kiểm dịch thực vật tại Phụ lục 2
a) Các loại sổ được đóng bìa cứng, có
đầu thừa đề ghi tiêu đề cột, giấy đóng sổ là loại giấy có dòng kẻ ngang. Sổ
được ghi nhãn gồm tên sổ, đơn vị lập sổ và thời gian.
b) Các loại sổ có kích thước 33cm x
26cm. Riêng 2 sổ theo dõi hàng nhập/xuất khẩu kích thước 42cm x 32cm và được bố
trí nội dung trên cả 2 trang sổ mở.
c) Sổ cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật
nhập khẩu được tổng hợp, kết xuất theo từng tháng từ phần mềm chuyên dụng để
lưu trữ.
3. Quy cách Dấu
nghiệp vụ kiểm dịch thực vật tại Phụ lục 3
a) Dấu nghiệp vụ Kiểm dịch thực vật
hình elip. Kích
thước 5cm x 3cm. Phần chính giữa là kiểm dịch thực vật hiệu. Hai đầu dấu theo
chiều ngang có hình ngôi sao. Viền quanh dấu ghi 2 dòng bằng tiếng Anh:
Dòng trên: “Socialist Republic of Vietnam”
Dòng dưới: “Plant Quarantine Service”
b) Dấu được làm kiểu dấu tự động, liền mực,
sử dụng mực màu xanh lam. Chất liệu mặt dấu: cao su chịu dầu.
Điều 5. Hướng dẫn ghi
và sử dụng Mẫu giấy tờ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật
1. Hướng dẫn ghi Mẫu giấy tờ nghiệp vụ tại Phụ lục 1
a) Tên cơ quan:
- Tên cơ quan chủ quản: tên cơ quan chủ quản
cấp trên trực tiếp;
- Tên cơ quan kiểm dịch thực vật: tên cơ quan
kiểm dịch thực vật cấp giấy.
b) Giấy tờ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật được
hoàn thiện bằng cách lựa chọn và đánh dấu vào các ô vuông thích hợp ở đầu dòng
hoặc điền các thông tin khai báo, đăng ký theo yêu cầu cụ thể tại từng mẫu
giấy. Trường hợp không có lựa chọn thích hợp thì ghi nội dung vào các mục
“trường hợp khác” hoặc “kết luận khác” phù hợp với thực tế.
2. Hướng dẫn sử dụng Mẫu giấy tờ nghiệp vụ tại Phụ lục 1
a) Mẫu giấy 2
do Cục Bảo vệ thực vật cấp.
b) Các mẫu
giấy: 1, 3, 4,
9, 14 được
in sẵn để chủ vật thể, chủ phương tiện vận chuyển khai báo.
c) Các mẫu
giấy: 5, 6, 12,
13, 16
được in sẵn để cán bộ kiểm dịch thực vật sử dụng khi kiểm tra phương tiện vận
chuyển, lấy mẫu, điều tra và giám sát khử trùng theo nghiệp vụ kiểm dịch thực
vật.
d) Các mẫu
giấy: 7, 8, 15,
17 được cơ quan kiểm dịch thực vật lập trên
máy vi tính. Trong trường hợp các trạm kiểm dịch thực vật chưa có máy tính có
thể sử dụng mẫu giấy in sẵn để ghi chép theo nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.
đ) Các mẫu
giấy: 10, 11 sử dụng phần mềm chuyên
dụng về kiểm dịch thực vật theo hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật và in ra trên
các loại phôi giấy chứng nhận do Cục Bảo vệ thực vật cấp. Trong trường hợp các
trạm chưa có máy vi tính có thể sử dụng máy chữ để ghi nội dung cần thiết lên
phôi giấy. Liên đầu tiên (hoa văn màu vàng) được lưu tại đơn vị kiểm dịch thực
vật, các liên sau (hoa văn màu xanh) được cấp cho chủ vật thể. Các bản chính
được đóng dấu “Origin”, các bản sao được đóng dấu “Copy”. Số lượng giấy chứng
nhận cấp căn cứ theo giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (mẫu giấy 9).
Việc đánh số thứ tự trên các Mẫu giấy 10, 11
như sau: Số thứ tự do đơn vị hoặc trạm cấp (6 chữ số)/năm cấp giấy (2 chữ số
cuối của năm)/mã đơn vị (2 chữ số) và mã trạm kiểm dịch thực vật cấp giấy (2
chữ số) liền nhau. Mã đơn vị và mã trạm kiểm dịch thực vật tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: 000003/12/0502: Giấy chứng nhận số
000003 cấp năm 2012 do Trạm KDTV Nội Bài thuộc Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng
V cấp.
Trong trường hợp cần đính kèm theo Danh mục
vật thể thực vật, phải đóng giáp lai dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật vào mặt
sau giấy chứng nhận và bản danh mục.
Điều 6. Hướng
dẫn ghi chép Sổ và sử dụng Dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật
1. Cán bộ kiểm dịch thực vật thực hiện
ghi chép sổ phải đảm bảo đầy đủ, chính xác thông tin liên quan đến lô hàng theo
đề mục cột, chữ viết rõ ràng, đủ nét, không tẩy xóa, viết cùng 1 loại mực.
Trong trường hợp có sai sót cần sửa thì phải được Thủ trưởng đơn vị xác nhận.
Sổ nghiệp vụ được viết liên tục theo
thứ tự từng trang, không bỏ trống.
Việc ghi chép vào sổ nghiệp vụ kiểm
dịch thực vật phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. Kết quả thực hiện
công tác trong ngày phải được vào sổ trước 11 giờ ngày hôm sau.
Cơ quan kiểm dịch thực vật có thể ứng
dụng công nghệ thông tin trong việc lập sổ nghiệp vụ trên máy vi tính, thường
xuyên cập nhật dữ liệu và in ra để lưu trữ, đồng thời đảm bảo việc quản lý dữ
liệu an toàn.
2. Dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật
được sử dụng đóng vào mục “Dấu của cơ quan” tại các mẫu giấy 10 và 11
(Phụ lục 1).
3. Việc quản lý, lưu trữ Mẫu giấy tờ,
Sổ nghiệp vụ và Dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật được thực hiện theo quy định
hiện hành.
Điều 7. Thẩm
quyền ký, đóng dấu mẫu giấy tờ kiểm dịch thực vật
1. Mẫu
giấy 2 (Phụ lục 1) do lãnh đạo Cục Bảo vệ thực vật ký và đóng dấu của Cục
Bảo vệ thực vật.
2. Các mẫu
giấy 10 và 11 (Phụ lục 1) do Lãnh đạo
Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng hoặc lãnh đạo Trạm kiểm dịch thực vật thuộc Chi
cục Kiểm dịch thực vật vùng ký và đóng dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.
Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền cho Chi
cục Bảo vệ thực vật tỉnh thực hiện công tác kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu,
ký và đóng dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật đối với mẫu giấy 10, 11
(Phụ lục 1). Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh được uỷ quyền đó chịu trách nhiệm
trước pháp luật và Cục Bảo vệ thực vật về việc cấp các loại giấy trên.
3. Các Mẫu
giấy 3, 7, 8,
15, 17 (Phụ
lục 1) do Lãnh đạo Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng, trạm Kiểm dịch thực vật
thuộc Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh được uỷ
quyền ký và đóng dấu của đơn vị mình.
4. Các mẫu
giấy 5, 6, 9,
12, 13, 16 (Phụ lục 1) do cán bộ kiểm dịch thực vật ký
và được đóng dấu treo của đơn vị Kiểm dịch thực vật (Chi cục Kiểm dịch thực vật
vùng, trạm Kiểm dịch thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh).
Điều
8. Trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Cục Bảo vệ
thực vật
a) Thực hiện,
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập hồ sơ về kiểm dịch thực vật theo đúng
các qui định của pháp luật.
b) Thực hiện
in ấn và cấp phôi mẫu giấy 10, 11 (Phụ lục 1) cho Chi cục Kiểm dịch thực vật
vùng.
c) Đặt dấu
nghiệp vụ kiểm dịch thực vật để sử dụng thống nhất trong toàn quốc.
2. Chi
cục Kiểm dịch thực vật vùng
a) Trực tiếp
thực hiện thủ tục và lập hồ sơ về kiểm dịch thực vật theo thẩm quyền; hướng
dẫn, đôn đốc các Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh trong vùng phụ trách thực hiện
thủ tục và lập hồ sơ về kiểm dịch thực vật theo đúng các qui định của pháp
luật.
b) Tập huấn
về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch thực vật cho các Chi cục Bảo vệ thực vật
tỉnh.
c) Cấp phôi
giấy của mẫu giấy 10 và 11 (Phụ lục 1) cho các Chi cục Bảo
vệ thực vật tỉnh được uỷ quyền; theo dõi việc sử dụng số lượng, chủng loại phôi
giấy đã cấp.
d) In ấn các
mẫu giấy nghiệp vụ kiểm dịch thực vật (trừ mẫu 2,
10, 11 của
Phụ lục 1) và phát hành các loại giấy theo yêu cầu nghiệp vụ kiểm dịch thực
vật.
3. Chi
cục Bảo vệ thực vật tỉnh
a) Trực tiếp
thực hiện công tác kiểm dịch thực vật và lập hồ sơ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật
theo quy định tại Thông tư này và các văn bản liên quan trong phạm vi thẩm
quyền của Chi cục.
b) Chi cục
Bảo vệ thực vật tỉnh được Cục Bảo vệ thực vật uỷ quyền thực hiện công tác kiểm
dịch thực vật xuất nhập khẩu phải thực hiện một số việc sau:
- Đăng ký với Cục Bảo vệ thực vật mẫu
chữ ký của lãnh đạo Chi cục và người có thẩm quyền ký mẫu giấy 10, 11
(Phụ lục 1). Trong trường hợp thông tin có sự thay đổi phải thông báo ngay
với Cục Bảo vệ thực vật.
- Hàng quý, Chi
cục Bảo vệ thực vật tỉnh phải báo cáo số lượng giấy chứng nhận đã sử dụng, số
lượng phôi giấy còn lại, nộp liên lưu (màu vàng) cùng với số giấy hỏng về Chi
cục Kiểm dịch thực vật vùng phụ trách khi xin cấp tiếp.
c) In ấn các
mẫu giấy nghiệp vụ kiểm dịch thực vật (trừ mẫu 2,
10, 11 của
Phụ lục 1) và phát hành các loại giấy theo yêu cầu nghiệp vụ kiểm dịch thực
vật.
5. Chủ
vật thể có trách nhiệm
a) Khai báo
theo mẫu giấy đăng ký với cơ quan kiểm dịch thực vật;
b) Tạo điều
kiện để cán bộ kiểm dịch thực vật thực thi nhiệm vụ theo quy định;
c) Thực hiện
các quy định trong giấy tờ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật đã được cấp.
Điều
9. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .. tháng ... năm ..2012, thay thế
Quyết định số 16/2004/QĐ-BNN-BVTV ngày 20 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về các thủ tục kiểm tra
vật thể và lập hồ sơ kiểm dịch thực vật.
Bãi bỏ Phụ lục
3 của Thông tư 18/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 và
các Phụ lục 1, 2, 3
của Thông tư 88/2007/TT-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Cục Bảo vệ thực vật) xem xét, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ;
- Chi cục KDTV vùng;
- Chi cục BVTV tỉnh;
- Lưu: VT, Cục BVTV.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ NGHIỆP VỤ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư 14/2012/TT-BNNPTNT ngày
27/03/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Giấy tờ
nghiệp vụ kiểm dịch thực vật gồm 17 mẫu sau :
1. Mẫu giấy 1 - Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu
2. Mẫu giấy 2
- Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu;
3. Mẫu giấy 3 - Giấy đăng
ký kiểm dịch;
4. Mẫu giấy 4 - Bản khai
kiểm dịch thực vật;
5. Mẫu giấy 5 - Biên bản
kiểm tra kiểm dịch thực vật đối với phương tiện chuyên chở;
6. Mẫu giấy 6 - Biên bản
kiểm dịch và lấy mẫu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
7. Mẫu giấy 7 - Giấy
tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật;
8. Mẫu giấy 8 - Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa;
9. Mẫu giấy 9 - Giấy đăng
ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu;
10. Mẫu giấy 10 -
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật;
11. Mẫu giấy 11 -
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật tái xuất khẩu;
12. Mẫu giấy 12 - Biên bản
điều tra sinh vật gây hại vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
13. Mẫu giấy 13 - Biên bản
điều tra sinh vật gây hại trong kho nông sản;
14. Mẫu giấy 14 - Giấy khai
báo giống cây trồng nhập nội
15. Mẫu giấy 15 - Lệnh giữ
lại và xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
16. Mẫu giấy 16 - Biên bản
giám sát xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
17. Mẫu giấy 17 - Thông báo
về kiểm dịch thực vật.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SỔ NGHIỆP VỤ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư 14/2012/TT-BNNPTNT ngày
27/03/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Sổ nghiệp vụ
kiểm dịch thực vật gồm 09 mẫu sau :
1. Mẫu sổ 1 - Sổ cấp Giấy phép kiểm
dịch thực vật nhập khẩu;
2. Mẫu sổ 2 - Sổ theo dõi hàng nhập
khẩu;
3. Mẫu sổ 3 - Sổ kết quả giám định và
lưu mẫu hàng nhập khẩu;
4. Mẫu sổ 4 - Sổ theo dõi nhập khẩu và
thông báo giống;
5. Mẫu sổ 5 - Sổ theo dõi hàng xuất
khẩu;
6. Mẫu sổ 6 - Sổ kết quả giám định và
lưu mẫu hàng xuất khẩu;
7. Mẫu sổ 7 - Sổ theo dõi giám sát khử
trùng hàng xuất nhập khẩu;
8. Mẫu sổ 8 - Sổ theo dõi hàng chuyển
tiếp, quá cảnh;
9.
Mẫu sổ 9 - Sổ theo dõi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật.
PHỤ LỤC III
MẪU DẤU NGHIỆP VỤ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư 14/2012/TT-BNNPTNT ngày
27/03/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)