Thông tư 63/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân trung ương do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 63/2006/TT-BTC
Ngày ban hành 29/06/2006
Ngày có hiệu lực 28/07/2006
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Xuân Hà
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2006/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2006

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG

Thi hành Nghị định số 146/2005/NĐ-CP ngày 23/11/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng; căn cứ cơ cấu tổ chức và tính chất hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể một số nội dung về chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân trung ương như sau:

Chương I:

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là Qũy tín dụng nhân dân trung ương được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004.

2. Hoạt động tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân trung ương thực hiện theo quy định tại Nghị định số 146/2005/NĐ-CP ngày 23/11/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng, nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính khác có liên quan.

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân trung ương chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý Nhà nước về việc thực hiện chế độ tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân trung ương.

Chương II:

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN

1. Vốn điều lệ là số vốn ghi trong Điều lệ của Qũy tín dụng nhân dân trung ương, bao gồm:

- Vốn hỗ trợ của Chính Phủ.

- Vốn góp của các Quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

- Vốn góp của các pháp nhân và cá nhân khác.

2. Vốn điều lệ thực có của Quỹ tín dụng nhân dân trung ương quy định tại Điều 6 Nghị định số 146/2005/NĐ-CP là số vốn điều lệ phản ánh trên sổ kế toán của Qũy tín dụng nhân dân trung ương.

3. Qũy tín dụng nhân dân trung ương có trách nhiệm theo dõi toàn bộ tài sản và vốn hiện có, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của vốn và tài sản trong quá trình kinh doanh, quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với từng trường hợp làm hư hỏng, mất mát tài sản.

4. Qũy tín dụng nhân dân trung ương được sử dụng vốn hoạt động để phục vụ hoạt động kinh doanh theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và phát triển vốn. Qũy tín dụng nhân dân trung ương được mua, đầu tư vào tài sản cố định của mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn tự có cấp một và phải chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.

5. Khi bị tổn thất về tài sản, Qũy tín dụng nhân dân trung ương phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:

5.1. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường. Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc Qũy tín dụng nhân dân trung ương quyết định mức bồi thường theo qui định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

5.2. Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.

5.3. Sử dụng các khoản dự phòng được trích lập trong chi phí để bù đắp theo quy định của pháp luật.

5.4. Giá trị tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí, nếu thiếu được bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính của Qũy tín dụng nhân dân trung ương. Trường hợp quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp thì phần thiếu được hạch toán vào chi phí khác trong kỳ.

6. Cho thuê, thế chấp, cầm cố, nhượng bán, thanh lý tài sản:

6.1. Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản.

Qũy tín dụng nhân dân trung ương được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của Qũy tín dụng nhân dân trung ương theo qui định của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật bảo đảm có hiệu quả, an toàn và phát triển vốn.

6.2. Nhượng bán tài sản.

a. Qũy tín dụng nhân dân trung ương được nhượng bán tài sản để thu hồi vốn sử dụng cho mục đích kinh doanh có hiệu quả hơn.

[...]