Luật Đất đai 2024

Thông tư 54/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 27/2016/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 54/2023/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 31/12/2023
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Xuân Sang
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2023/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2016/TT-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2016/TT- BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT)

1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 2 như sau:

“c) GCNKNCMHTHH cấp cho hoa tiêu hàng hải có thời hạn sử dụng là 05 năm, kể từ ngày cấp. GCNKNCMHTHH cấp cho thuyền trưởng tự dẫn tàu có thời hạn sử dụng là 02 năm.

Trường hợp GCNKNCMHTHH được cấp lại do bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin thì thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH tương ứng với thời hạn còn lại của GCNKNCMHTHH đề nghị cấp lại;”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba được phép dẫn các loại tàu biển có tổng dung tích đến 5000 GT và có chiều dài tối đa đến 115 m.”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

Điều 4. Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải

1. Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải bao gồm:

a) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản;

b) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao;

c) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu.

2. Công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp được miễn giảm những nội dung đã được đào tạo tại nước ngoài tương ứng với nội dung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Tổng số nội dung được miễn giảm không vượt quá 50% tổng khối lượng chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải.”.

4. Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 2 Điều 5 như sau:

“d) Quyết định miễn giảm các học phần trong chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp.”.

5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:

“d) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc tương đương;”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Học viên tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Điều khiển tàu biển từ bậc đại học trở lên;

b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;

c) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải trình độ 3 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc tương đương;

d) Có GCNKNCMHTHH hạng Nhì hoặc tương đương;

đ) Độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhì tối thiểu 24 tháng với 200 lượt dẫn tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu hàng hải, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận đối với trường hợp hoa tiêu có GCNKNCMHTHH do cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp; hoặc xác nhận của cơ quan quản lý nơi hoa tiêu làm việc đối với hoa tiêu hàng hải là công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp.”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 như sau:

“c) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc tương đương;”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản bao gồm:

a) Đơn xin học (đối với người tự xin học) hoặc công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý;

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì nộp thêm bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Sổ thuyền viên; GCNKNCM do cơ quan thẩm quyền Việt Nam hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp;

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ tiếng Anh;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;

e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

g) Đối với công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nộp bổ sung các giấy tờ sau:

Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;

Văn bản đề nghị miễn, giảm và giấy tờ chứng minh những nội dung đã được đào tạo tại nước ngoài tương ứng với nội dung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

2. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao bao gồm:

a) Công văn đề nghị của tổ chức quản lý;

b) Bản sao có chứng thực GCNKNCMHTHH hạng Nhì hoặc tương đương.

c) Đối với công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp nộp bổ sung các giấy tờ sau:

Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

Văn bản đề nghị miễn giảm và giấy tờ chứng minh những nội dung đã được đào tạo tại nước ngoài tương ứng với nội dung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

3. Hồ sơ khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu bao gồm:

a) Đơn xin học (đối với người tự xin học) hoặc công văn đề nghị của tổ chức quản lý;

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì nộp thêm bản sao có chứng thực Giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Bản sao có chứng thực: sổ thuyền viên; GCNKNCM thuyền trưởng do cơ quan thẩm quyền Việt Nam hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp;

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ tiếng Anh;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;

e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.”.

7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 11 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:

“b) Đã thực tập hoa tiêu hàng hải với 400 lượt dẫn tàu an toàn hoặc có 200 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 36 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận. Trường hợp hoa tiêu tập sự đã đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên thì phải có 200 lượt thực tập dẫn tàu an toàn hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 24 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:

“b) Có 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 GT hoặc chiều dài tối đa trên 115 mét; hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì tối thiểu 12 tháng với 30 lượt dẫn tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:

“b) Có 200 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 GT hoặc chiều dài tối đa trên 115 mét; hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 12 tháng với chức danh thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;”.

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ cấp GCNKNCMHTHH bao gồm:

a) Công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư;

c) 03 phiếu sát hạch khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba, 02 phiếu sát hạch đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng, 01 phiếu sát hạch đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;

d) 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;

đ) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng quy định:

a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản gửi Cảng vụ hàng hải khu vực yêu cầu xác nhận về lượt dẫn tàu. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải Việt Nam.

4. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. GCNKNCMHTHH được cấp 01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng.”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:

“Điều 13. Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải

GCNKNCMHTHH được cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất, thay đổi thông tin, hết hoặc sắp hết thời hạn sử dụng. Trường hợp GCNKNCMHTHH hết hoặc sắp hết thời hạn sử dụng phải đáp ứng các điều kiện như sau:

1. Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.

2. Đối với hoa tiêu hàng hải:

a) Có ít nhất 200 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 05 năm hoặc ít nhất 50 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 12 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp lại (hoa tiêu dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi phải có ít nhất 40 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 05 năm hoặc ít nhất 10 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 12 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp lại), được tổ chức quản lý hoa tiêu, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;

b) Trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm a khoản này thì phải thực tập ít nhất 30 lượt dưới sự giám sát của hoa tiêu chính trong vòng 03 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp lại, được tổ chức hoa tiêu nơi quản lý và nơi thực tập xác nhận (nơi thực tập có thể khác vùng hoạt động ghi trong GCNVHĐHTHH).

3. Đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu: có ít nhất 12 lượt tự dẫn tàu an toàn trong thời gian hiệu lực của GCNKNCMHTHH, được tổ chức quản lý, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.”.

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

“Điều 14. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ cấp lại GCNKNCMHTHH bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

b) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy tờ có giá trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi thông tin;

c) 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;

d) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận sức khỏe thuyền viên theo quy định của Bộ Y tế (đối với trường hợp hoa tiêu trên 62 tuổi);

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng quy định:

a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục

Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp cấp lại do GCNKNCMHTHH hết hoặc sắp hết hạn: chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản gửi Cảng vụ hàng hải khu vực yêu cầu xác nhận về lượt dẫn tàu. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải Việt Nam.

4. Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định hoặc chậm nhất 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực (đối với trường hợp phải lấy xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực), Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại GCNKNCMHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. GCNKNCMHTHH được cấp lại (cùng GCNVHĐHTHH) 01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng.”.

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

“Điều 16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH bao gồm:

a) Công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;

c) 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng quy định:

a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

4. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. GCNVHĐHTHH được cấp 01 (một) bản gốc cho hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng.”.

12. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 17 và bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 17 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều như sau:

“Điều 17. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải”

b) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 như sau:

“4. Hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải:

a) Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;

b) Có GCNKNCMHTHH và 100 lượt dẫn tàu an toàn trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.”

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

“Điều 18. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải bao gồm:

a) Công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;

c) 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng quy định:

a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản gửi Cảng vụ hàng hải khu vực cầu xác nhận về lượt dẫn tàu. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải Việt Nam.

4. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động được cấp 01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải.”.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:

“Điều 20. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

1. GCNVHĐHTHH được cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất, thay đổi thông tin hoặc khi cấp lại GCNKNCMHTHH.

2. Hồ sơ cấp lại GCNVHĐHTHH bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

b) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy tờ có giá trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi thông tin;

c) 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.

3. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

4. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng quy định:

a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

5. Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. GCNVHĐHTHH được cấp lại 01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng.”.

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:

“2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới, cấp lại các Giấy chứng nhận của hoa tiêu hàng hải:

a) Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính;

b) Giấy chứng nhận đã cấp bị thu hồi khi phát hiện sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo hoặc khai báo sai lệch thông tin trong hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính cấp, cấp lại Giấy chứng nhận;

c) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận hoa tiêu hàng hải có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận khi phát hiện vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.”.

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“Điều 22. Phí và lệ phí cấp các loại Giấy chứng nhận

Phí và lệ phí cấp GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí và hướng dẫn của Bộ Tài chính.”.

17. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 25 như sau:

“4. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị: Bảo đảm an toàn hàng hải, doanh nghiệp cảng, chủ tàu và tổ chức hoa tiêu hàng hải thực hiện khảo sát, đánh giá, đưa ra phương án dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.”.

18. Bãi bỏ Điều 19 Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT.

19. Thay thế Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5, Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2024.

2. Điều khoản chuyển tiếp:

a) GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì vẫn còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận hoặc đến khi thực hiện cấp lại;

b) Số lượt thực tập dẫn tàu của hoa tiêu, thuyền trưởng đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục tính vào tổng số lượt thực tập dẫn tàu quy định tại Thông tư này.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Xuân Sang

PHỤ LỤC 1

MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 3

Cơ quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /……………
“V/v cấp GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH”

......, ngày …..tháng ….. năm .......

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam

Căn cứ Thông tư số / /TT-BGTVT ngày …….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty …………………………. đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:

1. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba

Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............……… Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: .....………….....................

Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo Quyết định số …../QĐ-CHHVN ngày....tháng….năm .... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển:…………………………

Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển: ............tháng

Thời gian thực tập HTHH hạng Ba:…….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:……

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba

Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)………

2. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì

Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………................

Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………..................................

Số GCNKNCMHTHH hạng Ba: ……………………… . … …………………….....................

Số GCNVHĐHTHH hiện có: ……………………………………………………......................

Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: …………………………...........
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

Thời gian dẫn tàu có sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Ba:...….tháng; số lượt dẫn tàu:...............

Số GCNKNCM Thuyền trưởng tàu biển:...................................................

Thời gian đảm nhiệm chức danh Thuyền trưởng tàu biển: .......tháng

Thời gian thực tập HTHH hạng Nhì:…tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:...............

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì

Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)……….

3. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhất

Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………

Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………...................

Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao theo Quyết định số ...…../QĐ-CHHVN ngày….tháng….năm ..... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì: ………………….......................................................

Số GCNVHĐHTHH hiện có: …………………………………………………….............

Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………….....
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

Thời gian thực tập HTHH hạng Nhất: …..........tháng; số lượt dẫn tàu: ……………

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất

Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………

4. Đối với hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng

Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………

Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………...................

Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất: …..…………………................................................

Số GCNVHĐHTHH hiện có: ………………………………………………………...........

Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: …………………………......
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

Thời gian dẫn tàu có sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Nhất: .........tháng; số lượt dẫn tàu: ….....

Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng: ……. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu…………

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng

Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………..

5. Đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu

Họ và tên.……………….. Sinh ngày……/……./…................ …...............………

Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………...................

Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo Quyết định số …../QĐ-CHHVN ngày....tháng….năm .... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển: …………………………

Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển: ............tháng

Thời gian dẫn tàu: …….tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:……

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Thuyền trưởng tự dẫn tàu.

Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………

Hồ sơ kèm theo gồm có:

.......................................................…………………………….…………….........…

.......................................................…………………………….…………….........…

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……

Thủ trưởng đơn vị (1)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị.

(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.

PHỤ LỤC 2

MẪU TỜ KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN DẪN TÀU AN TOÀN, THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 4

Cơ quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

......, ngày ….. tháng ….. năm ..…...

TỜ KHAI

Họ và tên hoa tiêu hàng hải/ thuyền trưởng: ..............................................................

Sinh ngày: ........tháng.........năm.................................................................................

Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: .....………….......................

Đơn vị công tác: .........................................................................................................

Số GCNKNCMHTHH: .............................................................................................

Số GCNVHĐHTHH: .................................................................................................

Số GCNKNCM thuyền trưởng...................................................................................

Khu vực được phép dẫn tàu: ......................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng ........................................................: □

Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng .......................................................: □

TT

Ngày dẫn tàu

Tên tàu

Tổng dung tích

Chiều dài tàu

Tuyến dẫn tàu

Ghi chú

Từ

Đến

Xác nhận của tổ chức hoa tiêu hàng hải (2)
(Nhận xét, đánh giá, ký tên và đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (1)
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

Tích dấu √ vào ô tương ứng và điền đầy đủ thông tin yêu cầu.

(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.

(2) Chỉ áp dụng đối với thuyền trưởng.

PHỤ LỤC 3

MẪU PHIẾU SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CỦA HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 5

Cơ quan chủ quản
Tên tổ chức hoa tiêu hàng hải
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....., ngày …..tháng ….. năm ..…...

PHIẾU SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN

Họ và tên hoa tiêu sát hạch/đánh giá: …………………………......…………………

Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………..........................

Chức danh: ……………………………………………….......….………........….…..

Số GCNKNCMHTHH của hoa tiêu sát hạch/đánh giá: ..............................................

Số GCNVHĐHTHH của hoa tiêu sát hạch/đánh giá:..................................................

Họ và tên người được sát hạch/đánh giá: .....................................................................

Sinh ngày: ........tháng.........năm....................................................................................

Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………..........................

Đơn vị công tác: ...........................................................................................................

Chức danh: ...................................................................................................................

Số GCNKNCMHTHH: ............................. ..................................................................

Số GCNVHĐHTHH:.................................................................................................... GCNKNCM thuyền trưởng………… Số…………… ………………………………

Ngày sát hạch/đánh giá dẫn tàu:....................thời gian từ:........................đến: ………

Tên tàu: ………………………………GT:…………………..LOA:…..… ………m

Tuyến sát hạch/đánh giá dẫn tàu: .................................................................................

.......................................................................................................................................

Kết quả sát hạch/đánh giá:

Khả năng giao tiếp: tiếng Việt:……..…. điểm; tiếng Anh:…………. điểm (1)

Tuân thủ Quy tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển: ……..điểm (1)

Kỹ năng điều động tàu: ……………. điểm (1)

Tư thế, tác phong: (Đạt/không đạt)……………………………………………...…..

Nhận xét khác: ………………………………………..………………………..…...

…………………………………………………………………………….…………

Hoa tiêu sát hạch/đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (1) Thang điểm 10.

PHỤ LỤC 4

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

................, ngày .......... tháng ...........năm ............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam

Họ và tên: ................................................... Nam, nữ: ........................................

Sinh ngày: ........tháng.........năm.............................................................................

Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………........................

Chức danh: .............................................................................................................

Đơn vị công tác: .....................................................................................................

GCNKHCMHTHH hạng: .....................Số: …..…….. ……………………………

GCNVHĐHTHH hạng: ........................ Số: …..……………………………………

GCNKNCM thuyền trưởng………… Số…………………………………………

Đề nghị:

Cấp lại □ GCNKNCMHTHH □ GCNVHĐHTHH

Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng, sắp hết hạn...): …..…………..……

Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng HTHH (nêu cụ thể vùng và các tuyến dẫn tàu): ……………………………………………………………..

Số lượt dẫn tàu an toàn: ……...; trong thời gian ….. tháng, từ tháng… năm… đến tháng … năm …..; trong các vùng hoa tiêu hàng hải …., trên các tuyến dẫn tàu: ….. (1)

Số lượt thực tập dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải…., trên các tuyến dẫn tàu ….; trong thời gian … tháng, từ tháng … năm … đến … tháng …. năm …. (2)

Hồ sơ kèm theo gồm có: …………………………......….…………………….…

Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật. Nếu sai, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.

Xác nhận của tổ chức
quản lý
(3)
(Họ tên, ký, đóng dấu)

Xác nhận của tổ chức hoa tiêu
nơi hoa tiêu thực tập

(Họ tên, ký, đóng dấu) (4)

Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Tích dấu √ vào ô tương ứng và điền đầy đủ thông tin yêu cầu.

- Trường hợp đề nghị cấp lại GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH khi đáp ứng đủ số lượt dẫn tàu an toàn theo quy định: cần đầy đủ nội dung tại mục (1) (3).

- Trường hợp đề nghị cấp lại GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH khi đáp ứng đủ số lượt thực tập theo quy định: cần đầy đủ nội dung tại mục (2) (3), (4).

37
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 54/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 27/2016/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 54/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 27/2016/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 54/2023/TT-BGTVT

Hanoi, December 31, 2023

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF CIRCULAR NO. 27/2016/TT-BGTVT DATED OCTOBER 12, 2016 OF THE MINISTER OF TRANSPORT OF VIETNAM ON THE provision of maritime pilot TRAINING PROGRAMS, GRANT AND REVOCATION OF CERTIFICATE OF MARITIME PILOTAGE COMPETENCY AND CERTIFICATE OF PILOTAGE AREA

Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated June 14, 2005;

Pursuant to Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 of the Government of Vietnam on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport of Vietnam;

At the request of the Director of the Department of Transport and Director of Vietnam Maritime Administration;

The Minister of Transport of Vietnam hereby promulgates a Circular on amendments to certain Articles of Circular No. 27/2016/TT-BGTVT dated October 12, 2016 of the Minister of Transport of Vietnam on the provision of maritime pilot training programs, grant and revocation of certificate of maritime pilotage competency and certificate of pilotage area.

Article 1. Amendments to certain Articles of Circular No. 27/2016/TT-BGTVT dated October 12, 2016 of the Minister of Transport of Vietnam on the provision of maritime pilot training programs, grant and revocation of certificate of maritime pilotage competency and certificate of pilotage area (hereinafter referred to as “Circular No. 27/2016/TT-BGTVT)

1. Amendments to Point c Clause 1 Article 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In case of renewal of a certificate of maritime pilotage competency due to loss, damage or change of information, it will have the same expiration date as that of the lost/damaged/changed certificate;”.

2. Amendments to Clause 1 Article 3:

“1. A class 3 pilot is a holder of a Class-3 maritime pilotage competency certificate. A Class-3 pilot is entitled to navigate maritime vessels not exceeding 5000 gross tonnage (GT) and 175 m length overall (LOA).”.

3. Amendments to Article 4:

“Article 4. Maritime pilotage training programs

1. A maritime pilotage training program consists of:

a) The basic maritime pilotage training program;

b) The advanced maritime pilotage training program;

c) The maritime pilotage training program intended for shipmasters navigating vessels without pilots.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Addition of Point d to after point c clause 2 of Article 5:

“d) decide to give Vietnamese citizens having had a certificate of maritime pilotage competency granted by a foreign organization or authority an exemption from knowledge of the maritime pilotage training program.”.

5. Amendments to certain points and clauses of Article 8:

a) Amendments to Point d Clause 1:

“d) Possess an English certificate at level 2 or higher as regulated by the Minister of Transport or equivalents;”.

b) Amendments to Clause 2:

“2. A trainee of an advanced maritime pilotage training program (advanced trainee) shall satisfy the following entry requirements:

a) possess a degree in marine ship maneuvering from a university or higher level;

b) Adhere to the regulated health criteria;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Possess a class 2 maritime pilotage competency certificate or equivalents;

dd) Have independently and safely undertaken a minimum of 300 trips of pilotage as a class-2 pilot or have accomplished tasks as a class-2 pilot for at least 24 months with 200 trips of pilotage in a safe condition and have been confirmed by a maritime pilotage organization and local maritime administration in the case of the pilot having a Certificate of maritime pilotage competency issued by a Vietnamese competent authority; or confirmed by the pilot's workplace if the maritime pilot is a Vietnamese citizen having a certificate of maritime pilotage competency issued by a foreign authority or organization.”.

c) Amendments to Point c Clause 3:

“c) Possess an English certificate at level 2 or higher as regulated by the Minister of Transport or equivalents;”.

6. Amendments to Article 9:

“Article 9. Application for enrolment in maritime pilotage training programs

1. The application for enrolment in a basic maritime pilotage training program includes:

a) The enrolment form (for independent applicants) or the written recommendation by the supervisory organization or authority;

b) The certified true copy of the academic degree; If the academic degree is granted by a foreign educational institution, its certified true copy or copy attached to the original degree shall be required to compare with the written recognition of the degree as prescribed by the Ministry of Education and Training;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) The certified true copy of the English certificate;

dd) The health certificate as regulated;

e) The curriculum vitae attested by the competent organization or authority;

g) For a Vietnamese citizen having had a certificate of maritime pilotage competency granted by a foreign organization or authority, the following additional documents shall be submitted:

Documents proving the validity for participation in the basic maritime pilotage training program as prescribed in Clause 1 Article 8 hereof;

A written proposal for exemption and documents proving the knowledge which has been provided in a foreign country corresponds to the knowledge of the maritime pilotage training program prescribed by the Minister of Transport of Vietnam.

2. The application for enrolment in an advanced maritime pilotage training program includes:

a) The written recommendation by the supervisory organization;

b) The certified true copy of the class 2 maritime pilotage competency certificate or equivalents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Documents proving the validity for participation in the advanced maritime pilotage training program as prescribed in Clause 2 Article 8 hereof.

A written proposal for exemption and documents proving the knowledge which has been provided in a foreign country corresponds to the knowledge of the maritime pilotage training program prescribed by the Minister of Transport of Vietnam.

3. An application for enrolment in a maritime pilotage training program intended for shipmasters navigating vessels without pilots includes:

a) The enrolment form (for independent applicants) or the written recommendation by the supervisory organization;

b) The certified true copy of the academic degree; If the academic degree is granted by a foreign educational institution, its notarized copy of the written recognition of the degree as prescribed by the Ministry of Education and Training;

c) Certified true copies of the seaman service book (SSB), the certificate of competency as master granted by a competent authority of Vietnam or of a country or territory agreed by Vietnam on the recognition of certificate of competency;

d) The certified true copy of the English certificate;

dd) The health certificate as regulated;

e) The curriculum vitae attested by the competent organization or authority.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Amendments to Point b Clause 1:

“b) Have safely practiced for maritime pilotage for 400 trips of pilotage or have safely piloted vessel(s) with 200 trips of pilotage in at least 36 months, which have been tested by the apprenticing maritime pilotage organization and confirmed by the local maritime administration. A pilot trainee having held the title of master on a vessel with gross tonnage of from 500 shall be required to have safely practised for maritime pilotage for 200 trips of pilotage or have safely piloted vessel(s) with 100 trips of pilotage in at least 24 months, which have been tested by the apprenticing maritime pilotage organization and confirmed by the local maritime administration;”.

b) Amendments to Point b Clause 2:

“b) Have safely practiced for maritime pilotage for vessel(s) having over 5.000 GT or over 115m LOA for 50 acts; or have safely practiced for class 2 maritime pilotage with 30 trips in at least 12 months, which has been tested by the apprenticing maritime pilotage organization and confirmed by the local maritime administration;”.

c) Amendments to Point b Clause 3:

“b) Have safely practiced for maritime pilotage for vessel(s) having over 5.000 GT or over 115m LOA for 200 acts; or have safely piloted vessel(s) for maritime pilotage with 100 trips in at least 12 months as a class 2 pilot trainee, which has been tested by the apprenticing maritime pilotage organization and confirmed by the local maritime administration;”.

8. Amendments to Article 12:

“Article 12. Procedures for grant of certificate of maritime pilotage competency

1. An application for grant of a maritime pilotage competency certificate includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The declaration form as per Appendix 4 to this Circular;

c) 03 original copies of the maritime pilotage test papers for 03 for class-3 pilots, 02 copies for class-2, class-1 and premium-class pilots, and 01 copy for shipmasters navigating vessel(s) without pilots as per Appendix 5 to this Circular;

d) Two 3x4cm colour photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted in person or by post, 01 file of 3x4cm photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted via an online public service system;

dd) The original or its certified true copy or certified true electronic copy of the health certificate as regulated.

2. The applicant shall submit 01 (one) application to Vietnam Maritime Administration in person, by post or via an online public service system.

3. Vietnam Maritime Administration shall receive the application, inspect the validity of the application as per regulations, input information and give the expected time of response as per regulations.

a) If the Vietnam Maritime Administration receives an inappropriate application submitted in person, the Administration shall return the application and guide the applicant to complete his/her application as regulated;

b) If the Vietnam Maritime Administration receives an inappropriate application submitted by post or via a online public service system, the Vietnam Maritime Administration shall send a written notification within 02 (two) working days from the receipt of the application;

c) The Vietnam Maritime Administration shall send a written proposal for confirmation of trips of pilotage to the Local maritime administration within 02 (two) working days from the receipt of the appropriate application. The Local maritime administration shall send a written confirmation to the Vietnam Maritime Administration within 03 (three) working days from the receipt of the proposal of the Vietnam Maritime Administration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. The maritime pilotage competency certificate shall be issued in 01 original to the maritime pilot or shipmaster.”.

9. Amendments to Article 13:

“Article 13. Requirements for renewal of certificate of maritime pilotage competency

The certificate of maritime pilotage competency shall be renewed if it is damaged, lost, flawed or expired or about to expire. In case the certificate of maritime pilotage competency is expired or about to expire, the following requirements shall be satisfied:

1. Be healthily fit as regulated;.

2. For a maritime pilot:

a) The maritime pilot has safely piloted vessel(s) for at least 200 trips of pilotage in 05 years or at least 50 trips in 12 months immediately before the application for renewal (pilot navigating vessel(s) at an offshore oil port must have piloted safely for at least 24 trips of pilotage in 05 years or at least 10 trips of pilotage in 12 months immediately before the application for renewal), which have been confirmed by the pilotage service provider and the local maritime administration;

b) If the requirements in Point a of this Clause are not satisfied, the maritime pilot must practise for maritime pilotage for at least 30 trips of pilotage under supervision of the chief pilot in 03 months immediately before the application for renewal, which have been confirmed by the pilotage service providers where the pilot is employed and where the pilot practiced (the organization where the pilot practiced may not be same as the pilotage area written on the certificate of maritime pilotage area).

3. For a shipmaster navigating vessel(s) without pilots: he/she must have safely navigated vessel(s) without pilots for at least 12 trips of pilotage in the validity period of the certificate of maritime pilotage competency, which have been confirmed by the supervisory organization and the local maritime administration.".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“Article 14. Procedures for renewal of certificate of maritime pilotage competency

1. An application for renewal of a maritime pilotage competency certificate includes:

a) The application form for renewal of the maritime pilotage competency certificate, specifying reason(s) confirmed by the head of the maritime pilotage organization or shipmaster management organization, as of Appendix 6 to this Circular;

b) The originals or certified true copies or certified true electronic copies of legal documents proving adjustments in case of information change;

c) Two 3x4cm colour photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted in person or by post, 01 file of 3x4cm photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted via an online public service system;

d) The original or its certified true copy or certified true electronic copy of the health certificate as regulated; or the seafarer medical certificate as prescribed by the Ministry of Health (in case the pilot is over 62 years old);

2. The applicant shall submit 01 (one) application to Vietnam Maritime Administration in person, by post or via an online public service system.

3. Vietnam Maritime Administration shall receive the application, check the component documents and quantity of application as per regulations, input information and give the expected time of response as per regulations.

a) In case of submitting in person, if the application is inappropriate, the Vietnam Maritime Administration shall return the application and guide the applicant to complete his/her application as regulated;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) If the certificate of maritime pilotage competency is expired or about to expire, the Vietnam Maritime Administration shall send a written proposal for confirmation of trips of pilotage to the Local maritime administration within 02 (two) working days from the receipt of the appropriate application. The Local maritime administration shall send a written confirmation to the Vietnam Maritime Administration within 02 (two) working days from the receipt of the proposal of the Vietnam Maritime Administration.

4. The Vietnam Maritime Administration shall renew the certificate of maritime pilotage competency using the Form in Appendix 1 hereof within 05 (five) working days from the receipt of the appropriate application or within 01 (one) working day from the receipt of the written confirmation of the Local maritime administration (in case of requiring the confirmation of the Local maritime administration). In case of rejection, the Vietnam Maritime Administration shall send a written response specifying reasons for rejection.

5. The maritime pilotage competency certificate (and the certificate of maritime pilotage area) shall be issued in 01 original to the maritime pilot or shipmaster.”.

11. Amendments to Article 16:

“Article 16. Procedures for grant of certificate of maritime pilotage area

1. An application for grant of a certificate of maritime pilotage area includes:

a) The written recommendation by a maritime pilotage organization or shipmaster management organization as per Appendix 3 to this Circular;

b) The declaration form as per Appendix 4 to this Circular;

c) Two 3x4cm colour photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted in person or by post, 01 file of 3x4cm photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted via an online public service system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Vietnam Maritime Administration shall receive the application, check the component documents and quantity of application as per regulations, input information and give the expected time of response as per regulations.

a) In case of submitting in person, if the application is inappropriate, the Vietnam Maritime Administration shall return the application and guide the applicant to complete his/her application as regulated;

b) If the Vietnam Maritime Administration receives an inappropriate application submitted by post or via a online public service system, the Vietnam Maritime Administration shall send a written notification within 02 (two) working days from the receipt of the application;

4. The Vietnam Maritime Administration shall grant the certificate of maritime pilotage area using the Form in Appendix 2 hereof within 02 (two) working days from the receipt of the appropriate application. In case of rejection, the Vietnam Maritime Administration shall send the applicant a written response which specifies reasons for rejection.

5. The certificate of maritime pilotage area shall be issued in 01 (one) original to the maritime pilot or shipmaster.”.

12. Amendments to the heading of Article 17 and addition of Clause 4 to after Clause 3 of Article 17

a) Amendments to the heading of Article 17:

“Article 17. Requirements for grant of certificate of maritime pilotage area for maritime pilots changing their pilotage areas; maritime pilots navigating vessels on new routes in pilotage areas”

b) Addition of Clause 4 to after Clause 3:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) have a document proving the competent authority has designated the pilot to provide maritime pilotage services on  the new route in the pilotage area;

b) possess a certificate of maritime pilotage competency and have piloted vessel(s) safely for 100 trips of pilotage in the maritime pilotage area.”

13. Amendments to Article 18:

“Article 18. Procedures for grant of certificate of maritime pilotage area for maritime pilots changing their pilotage areas; maritime pilots navigating vessels on new routes in their pilotage areas”

1. An application for granting a certificate of pilotage area to a maritime pilot changing pilotage area; a maritime pilot navigating vessel(s) on a new route in the pilotage area includes:

a) The written recommendation by a maritime pilotage organization as per Appendix 3 to this Circular;

b) The declaration form as per Appendix 4 to this Circular;

c) Two 3x4cm colour photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted in person or by post, 01 file of 3x4cm photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted via an online public service system.

2. The applicant shall submit 01 (one) application to Vietnam Maritime Administration in person, by post or via an online public service system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) In case of submitting in person, if the application is inappropriate, the Vietnam Maritime Administration shall return the application and guide the applicant to complete his/her application as regulated;

b) If the Vietnam Maritime Administration receives an inappropriate application submitted by post or via a online public service system, the Vietnam Maritime Administration shall send a written notification within 02 (two) working days from the receipt of the application;

c) The Administration shall send a written proposal for confirmation of trips of pilotage to the Local maritime administration within 02 (two) working days from the receipt of the appropriate application. The Local maritime administration shall send a written confirmation to the Vietnam Maritime Administration within 03 (three) working days from the receipt of the proposal of the Vietnam Maritime Administration.

4. The Vietnam Maritime Administration shall grant the certificate of maritime pilotage area using the Form in Appendix 2 hereof within 02 (two) working days from the receipt of the written confirmation of the Local maritime administration. In case of rejection, the Vietnam Maritime Administration shall send the applicant a written response which specifies reasons for rejection.

5. The certificate of maritime pilotage area for the pilot changing pilotage area shall be issued in 01 original to the maritime pilot.”.

14. Amendments to Article 20:

“Article 20. Procedures for renewal of certificate of maritime pilotage area

1. The certificate of maritime pilotage area shall be renewed if it is damaged, lost, flawed or in case of renewal of the certificate of maritime pilotage competency.

2. An application for renewal of a certificate of maritime pilotage area includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The originals or certified true copies or certified true electronic copies of legal documents proving adjustments in case of information change;

c) Two 3x4cm colour photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted in person or by post, 01 file of 3x4cm photos taken on white background in the last 06 months in the case where the application is submitted via an online public service system.

3. The applicant shall submit 01 (one) application to Vietnam Maritime Administration in person, by post or via an online public service system.

4. Vietnam Maritime Administration shall receive the application, check the component documents and quantity of application as per regulations, input information and give the expected time of response as per regulations.

a) In case of submitting in person, if the application is inappropriate, the Vietnam Maritime Administration shall return the application and guide the applicant to complete his/her application as regulated;

b) If the Vietnam Maritime Administration receives an inappropriate application submitted by post or via a online public service system, the Vietnam Maritime Administration shall send a written notification within 02 (two) working days from the receipt of the application;

5. The Vietnam Maritime Administration shall renew the certificate of maritime pilotage area using the Form in Appendix 2 hereof within 05 (five) working days from the receipt of the appropriate application. In case of rejection, the Vietnam Maritime Administration shall send a written response specifying reasons for rejection.

6. The certificate of maritime pilotage area shall be renewed in 01 original to the maritime pilot or shipmaster.”.

15. Amendments to Clause 2 of Article 21:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Applicants shall be responsible before the law for the validity and legality of applications following administration procedures;

b) The granted certificates shall be revoked if detecting the use of corrected documents, forgery or false declaration of information in the applications following administrative procedures for grant or renewal of the granted certificates;

c) The competent issuing authorities shall revoke the granted certificates if detecting violations prescribed in Point b Clause 2 this Article.”.

16. Amendments to Article 22:

“Article 22. Certification fees

Certification fees shall comply with regulations of laws on fees and charges and instructions of the Ministry of Finance.”.

17. Addition of Clause 4 to after Clause 3 of Article 25:

“4. Take charge and cooperate with organizations in ensuring maritime security, with port enterprises, ship owners and maritime pilotage organizations in conducting surveys, evaluating, and proposing plans to navigating vessels on new routes in maritime pilotage areas.".

18. Annulment of Article 19 of Circular No. 27/2016/TT-BGTVT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. Implementation Clauses

1. This Circular shall enter into force from April 01, 2024.

2. Transition provisions:

a) Certificates of maritime pilotage competency and certificates of pilotage areas granted before the effective date of this Circular shall continue to be valid till the expiry dates recorded in such certificates or till the dates of renewal of such certificates;

b) The total trips of pilotage specified in this Circular include the trips of pilotage done by apprentice maritime pilots or shipmasters before the effective date of this Circular.

3. Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry, Director Generals of Vietnam Maritime Administration, Heads of relevant agencies, organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Xuan Sang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 54/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 27/2016/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 54/2023/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành: 31/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản