BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 46/2012/TT-BGTVT NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM
2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY
PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
"Điều 29. Thời hạn của giấy phép
lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng
A1, A2, A3
không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng
B1 cấp cho người
lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với nam; trong
trường hợp người lái xe
trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép
lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng
A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng
C, D, E, FB2,
FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp."
2. Sửa đổi,
bổ sung
khoản
5 Điều 49
như sau:
"5. Người nước ngoài hoặc người
Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:
a) Nếu có giấy phép lái
xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Nếu có giấy phép lái
xe quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của các nước tham gia Công ước về Giao
thông đường bộ năm 1968 cấp, còn thời hạn sử dụng thì được lái loại xe quy định
đã ghi trong giấy phép lái xe mà không phải đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam;
Nội dung giấy phép lái xe quốc tế theo
quy định tại Phụ lục 32 của Thông tư này;
c) Trường hợp điều ước
quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng
quy định của điều ước quốc tế đó."
3. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 50 như sau:
"2. Thực hiện xác minh
a) Việc xác minh giấy
phép lái xe phải thực hiện ngay qua điện thoại hoặc thư điện tử hoặc Fax và sau
đó gửi bằng văn bản;
b) Sau khi có kết quả
xác minh giấy phép lái xe, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải cập nhật bổ sung thông
tin về giấy phép lái xe vào hệ cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất
toàn quốc. Trường hợp phát hiện giấy phép lái xe đã cấp không hợp lệ, cơ quan
trực tiếp cấp, đổi giấy phép lái xe có trách nhiệm: ra quyết định thu hồi; phối
hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam xử lý, cập nhật vi phạm trên hệ cơ sở dữ
liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc; thông báo trên Trang thông
tin điện tử của Sở Giao thông vận tải và Trang thông tin điện tử quản lý giấy
phép lái xe để không công nhận tính hợp pháp của giấy phép lái xe đã cấp; xử lý
vi phạm theo quy định tại khoản 9 Điều 49 của Thông tư này.
3. Thời hạn xác minh
a) Kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải xác minh giấy phép lái xe đã cấp;
b) Ngay khi nhận được
yêu cầu xác minh, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải trả
lời xác minh giấy phép lái xe đã cấp."
4. Sửa đổi khoản
8 Điều 53
như sau:
"8. Thời gian đổi giấy phép lái
xe
a) Không quá 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
b) Khi đổi giấy phép lái
xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái
xe do nước ngoài cấp).”
5. Bổ sung
Phụ lục 32 vào Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT quy định tại Phụ lục kèm theo Thông
tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2014.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Văn
phòng Chính phủ;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Các
Thứ trưởng Bộ GTVT;
-
Cục
Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Công
báo;
-
Cổng
Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Trang
Thông tin điện tử Bộ GTVT;
-
Báo
Giao thông, Tạp chí GTVT;
-
Lưu:
VT, TCCB (Hđt).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC
BỔ
SUNG PHỤ LỤC 32 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 46/2012/TT-BGTVT NGÀY 07/11/2012
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục 32
HÌNH THỨC VÀ MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Giấy phép phải có
hình thức là một quyển sổ khổ A6 (148 x 105mm). Bìa màu xám
và những trang giấy bên trong màu trắng.
2. Nội dung ngoài bìa và
bên trong phải phù hợp với từng trang Mẫu số 1 và số
2 dưới đây; phải được in bằng chữ của ngôn ngữ quốc gia hoặc một trong các ngôn
ngữ quốc gia của nước cấp giấy phép. Hai trang cuối cùng bên trong theo Mẫu số 3 sau
đây phải được in bằng tiếng Pháp. Những trang bên trong trước hai trang vừa nói
phải trình bày thống nhất với trang thứ nhất bằng một ngôn ngữ, trong đó bao gồm
tiếng Anh, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha.
3. Chữ viết tay hoặc chữ
đánh máy vào giấy phép lái xe phải là chữ cái La-tinh hoặc chữ tiếng Anh viết
thường.
4. Các Bên tham gia trực
tiếp hoặc ủy quyền cấp giấy phép lái xe quốc tế mà bìa giấy phép in bằng một thứ
ngôn ngữ khác tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga hoặc tiếng Tây Ban Nha phải
thông báo cho Tổng thư ký Liên hợp quốc bản dịch ra thứ tiếng đó nội dung trang
Mẫu số 3 sau
đây.
MẪU TRANG SỐ
1
(Mặt
ngoài của trang bìa trước)
…………………………………………………………………………………….1
GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Số:
…………………..
Công ước về Giao
thông đường bộ ngày 8/11/1968
Có giá trị đến ……………………………………………………………………………………..2
Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………..
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………
Ngày: ………………………………………………………………………………………………
Số giấy
phép lái xe quốc gia: ……………………………………….
4
…………………………………………………………………………………………..3
|
1 Tên nước cấp
giấy phép và ký hiệu phân biệt quốc gia đăng ký (ký hiệu phân biệt
phải bao gồm một đến ba chữ cái
La-tinh. Các chữ này có chiều cao tối thiểu là 0,08 m với nét chữ có chiều rộng
tối thiểu là 0,01 m. Các chữ này phải được in màu đen trên nền trắng với hình
e-líp).
2 Không quá ba
năm kể từ ngày cấp hoặc ngày hết hạn của giấy phép lái xe quốc gia, tùy vào thời
điểm nào tới trước.
3 Chữ ký của cơ
quan/tổ chức cấp giấy phép này.
4 Dấu hoặc tem
của cơ quan/tổ chức cấp giấy phép này.
MẪU TRANG SỐ
2
(Mặt
trong của trang bìa trước)
Mẫu này được áp
dụng đến hết ngày 28/3/2011. Mẫu mới được áp dụng từ
ngày 29/3/2011 sẽ được giới thiệu lại trong khung màu xanh
đậm ở ngay phần dưới của mẫu cũ.
Giấy phép
này không có giá trị trong lãnh thổ của nước …………..
……………………………………………………………………………1
Có giá trị trong lãnh thổ của tất cả
các nước ký kết. Những hạng xe được phép lái là những hạng ghi tại cuối quyển
này.
2
Giấy phép này không làm giảm nghĩa vụ
của người có tên trong giấy phép này đối với việc tuân thủ luật pháp liên
quan đến việc cư
trú và hành nghề của mình ở mỗi quốc gia
mà người đó đi đến. Đặc biệt, giấy phép này sẽ không có hiệu lực tại quốc gia
mà người có tên trong đó đăng ký thường trú.
|
Mẫu mới được áp
dụng từ ngày 29/3/2011 - xem Điều 43 mới
Giấy phép
này không có giá trị trong lãnh thổ của nước ………………………………….
……………………………………………………………………………………………………1
Có giá trị trong lãnh thổ của tất cả
các bên tham gia với các điều kiện phù hợp với giấy phép lái xe quốc gia. Những
hạng xe được phép lái là những hạng ghi tại cuối quyển này.
2
Giấy phép này sẽ không có hiệu lực tại
lãnh thổ của bên tham gia khác khi người có tên trong đó đăng ký thường trú tại
quốc gia đó.
|
1 Ghi tên bên
tham gia mà người có tên trong giấy phép lái xe thường trú.
2 Khoảng trống
này dùng để ghi danh sách các bên tham gia (tùy chọn).
MẪU TRANG SỐ 3
(Trang phía tay trái)
Mẫu này hiện
đang sử dụng đến hết ngày 28/3/2011. Mẫu mới được sử
dụng từ ngày
29/3/2011 được giới thiệu ở ngay phần dưới của mẫu cũ.
PHẦN KHAI VỀ
NGƯỜI LÁI XE
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………. 1.
Tên khác1:
…………………………………………………………………………………………. 2.
Nơi sinh2:
………………………………………………………………………………………….. 3.
Ngày sinh3:
………………………………………………………………………………………… 4.
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….. 5.
|
GIẤY PHÉP
CÓ GIÁ TRỊ VỚI CÁC HẠNG XE
|
Xe mô tô.
|
A
|
Xe cơ giới, trừ hạng A, trọng tải tối
đa không quá 3.500kg và không quá 8 ghế ngồi không bao gồm chỗ cho lái xe.
|
B
|
Xe cơ giới dùng chở hàng hóa trọng tải
tối đa trên
3.500kg.
|
C
|
Xe cơ giới dùng chở khách và có trên
8 ghế ngồi không bao gồm chỗ cho lái xe.
|
D
|
Xe tổ hợp với xe kéo nằm trong hạng
mà lái xe được phép lái (B và/hoặc C và/hoặc D), nhưng
tổ hợp không trong hạng hoặc những hạng trên.
|
E
|
NHỮNG ĐIỀU KIỆN HẠN
CHẾ SỬ DỤNG5
|
1 Có thể ghi
tên bố hoặc tên chồng vào đây.
2 Nếu nơi sinh
không biết thì để trống.
3 Nếu ngày
sinh không biết thì ghi tuổi ước tính vào ngày cấp giấy phép.
4 Tem hoặc dấu
của cơ quan/tổ chức cấp phép. Tem và dấu chỉ phải gắn/đóng vào chỗ hạng A, B, C, D và E nếu
người có tên trong giấy phép
được phép lái hạng đó.
5 Ví dụ, “Phải
đeo kính thích hợp”, “Chỉ có giá trị lái xe số ………….”, “Xe phải
được thiết kế chế
tạo
cho người lái có một chân”.
MẪU TRANG SỐ
3
(Trang phía tay phải)
Mẫu này được sử
dụng từ ngày 29/3/2011, theo Điều 43 mới.
6 Hoặc dấu vân
tay ngón cái.
7 Tên quốc
gia.
8 Chữ ký và
tem hoặc dấu của cơ quan có thẩm quyền ghi ngày mất hiệu lực của giấy phép lái
xe trong lãnh thổ nước mình. Nếu chỗ dành cho ghi tước quyền trên trang này đã
dùng hết mà còn cần ghi tiếp việc tước quyền thì ghi vào trang sau.
MẪU TRANG SỐ
3
(Trang phía tay trái)
Mẫu này mới được
sử dụng từ ngày 29/3/2011, theo Điều 43 mới.
PHẦN KHAI VỀ
NGƯỜI LÁI XE
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………. 1.
Tên khác:
…………………………………………………………………………………………. 2.
Nơi sinh1:
………………………………………………………………………………………….. 3.
Ngày sinh:
………………………………………………………………………………………… 4.
Địa chỉ²:
…………………………………………………………………………………………….. 5.
|
GIẤY PHÉP
CÓ GIÁ TRỊ VỚI CÁC HẠNG XE VÀ CÁC CẤP HẠNG XE
CÓ MÃ TƯƠNG ỨNG, CÓ GIÁ TRỊ TRÊN GIẤY PHÉP
LÁI XE
|
Mã hạng
phương tiện/hình vẽ
|
Mã cấp
phương tiện/hình vẽ
|
|
NHỮNG ĐIỀU KIỆN HẠN
CHẾ SỬ DỤNG3
|
1 Nơi sinh có
thể thay thế bằng các đặc điểm khác theo quy định của luật quốc gia.
2 Phải được điền
hoàn chỉnh theo quy định của luật quốc gia.
3 Ví dụ: “Phải
đeo kính thích hợp”, “Chỉ có giá trị lái xe số ………..”, “Xe phải
được thiết kế chế
tạo
cho người lái có một chân”.
MẪU TRANG SỐ 3
(Trang phía tay phải)
Mẫu này được sử
dụng từ ngày 29/3/2011, theo Điều 43 mới.
4 Dấu hoặc tem
của cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền cấp giấy phép. Dấu hoặc tem này được
đóng vào hạng xe hoặc cấp hạng xe tương ứng với loại xe mà người đó được cấp
phép điều khiển.
5 Tên nước.
6 Chữ ký và
tem hoặc dấu của cơ quan có thẩm quyền ghi ngày hết hiệu lực của giấy phép lái
xe trong lãnh thổ nước mình. Nếu chỗ dành cho ghi tước quyền trên trang này
đã dùng hết mà còn cần ghi tiếp việc tước quyền thì nên ghi vào trang sau.
PHỤ
LỤC 32
Bản tiếng Anh về hình thức và mẫu giấy phép lái xe quốc tế
INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
1. The permit shall be a booklet in
format A6 (148*105 mm). The cover shall be grey and the inside pages white.
2. The outside and inside of the front
cover shall conform, respectively, to model pages No. 1 and No. 2 below; they
shall be printed in the national language, or in at least one of the national
languages, of the issuing State. The last two inside pages shall be facing
pages conforming to model No. 3 below; they shall be printed in French. The
inside pages preceding these two pages shall repeat the first of them in
several languages, which must include English, Russian and Spanish.
3. Handwritten or typed entries made
on the permit shall be in Latin characters or in English cursive script.
4. Contracting Parties issuing or
authorizing the issuance of international driving permits of which the cover is
printed in a language other than English, French, Russian or Spanish shall
communicate to the Secretary-General of the United Nations the translation into
that language of the text of model page No. 3 below.
MODEL PAGE
No. 1
(Outside of front cover)
………………………………………………………………………………………………..1
International
Motor Traffic
INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
No:
…………………………
Convention on Road
Traffic of 8 November 1968
Valid until
...................................................................................................................................2
Issued by:
……………………………………………………………………………………………….
At: ………………………………………………………………………………………………………..
Date:
…………………………………………………………………………………………………….
Number of domestic
driving: …………………………………..
……………………………………3
|
1 Name of the
issuing State and its distinguishing sign (the distinguishing sign shall
consist of one to three letters in Capital Latin characters. The letter shall
have a height of at least 0,08 m and their strokes a width of at least 0,01m.
The letters shall be painted in black on a white ground having the shape of an
ellipse).
2 Either no
more than three years after the date of issue or the date of expiry of the
domestic driving permit, whichever is earlier.
3 Signature
of the authority or association issuing the permit.
4 Seal or
stamp of the authority or association issuing the permit.
MODEL PAGE
No. 2
(Inside of front cover)
The present Model
page No. 2 is applicable until 28 March 2011 at the latest (see new article
43)). The new one applicable from 29 March 2011 is reproduced in dark blue
thereafter.
This permit is not
valid for the territory of: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..1
It is valid for the
territories of all the other Contracting Parties. The categories of vehicles
for the driving of which it is valid are stated at the end of the booklet.
2
This permit shall
in no way affect the obligation of the holder to conform to the laws and
regulations relating to residence and to the exercise of a profession in each
State through which he travels. In particular, it shall cease to be valid in
a State if its holder establishes his normal residence there.
|
New Model
page No. 2 applicable from 29 March 2011. (see new Article 43)
This permit is not
valid for the territory of: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..1
It is valid for the
territories of all the other Contracting Parties on condition that it is
presented with the corresponding domestic driving permit. The categories of
vehicles for which the permit is valid are stated at the end of the booklet.
2
This permit shall
cease to be valid in the territory of another Contracting Party if its holder
establishes his normal residence there.
|
1 Enter
here the name of the Contracting Party in which the holder is normally
resident.
2 Space
reserved for a list of the States which are Contracting Parties (optional).
MODEL 3
Left hand page
The present Model 3
(Left hand page) is applicable until 28 March 2011 at the latest (see new
article 43). The new one applicable from 29 March 2011 is reproduced in dark
blue following this page.
PARTICULARS
CONCERNING THE DRIVER
Surname
……………………………………………………………………………………………….. 1.
Other names1
………………………………………………………………………………………….. 2.
Place of birth2
………………………………………………………………………………………….. 3.
Date of birth3
…………………………………………………………………………………………… 4.
Home address
…………………………………………………………………………………………. 5.
|
CATEGORIES
OF VEHICLES FOR WHICH THE PERMIT IS VALID
|
Motor cycles
|
A
|
Motor vehicles,
other than those in category A, having a permissible maximum mass not exceeding
3,500 kg and not more than eight seats in addition to the driver’s seat.
|
B
|
Motor vehicles used
for the carriage of goods and whose permissible maximum mass exceeds 3,500
kg.
|
C
|
Motor vehicles used
for the carriage of passengers and having more than eight seats in addition
to the driver’s seat.
|
D
|
Combinations of
vehicles of which the drawing vehicle is in a category or categories for
which the driver is licensed (B and/or C and/or D), but which are not themselves
in that category or categories.
|
E
|
RESTRICTIVE
CONDITIONS OF USE5
|
1 Father’s
or husband’s name may be inserted here.
2 If the
place of birth is unknown, leave blank.
3 If date
of birth is unknown, state approximate age on date of issue of permit.
4 Seal or
stamp of the authority or association issuing the permit. This seal or stamp
shall be affixed against categories, A, B, C, D and E only if the holder is
licensed to drive vehicles in the category in question.
5 For
example, “Must wear corrective lenses”, “Valid only for driving vehicle No.
...”, “Vehicle must be equipped to be driven by a one-legged person”.
MODEL 3
Right hand page
The present Model 3
(Right hand page) is applicable until 28 March 2011 at the latest (see new
article 43). The new one applicable from 29 March 2011 is reproduced in dark
blue following this page.
6 Or
thumbprint.
7 Name of
State.
8 Signature
and seal or stamp of the authority which has invalidated the permit in its
territory. If the spaces provided for disqualifications on this page have
already been used, any further disqualifications should be entered overleaf.
MODEL 3
Left hand page
New Model 3 (Left
hand page) applicable from 29 March 2011, (see new Article 43)
1 The place
of birth may be replaced by other particulars defined by domestic legislation.
2 To be
completed when required by domestic legislation.
3 For
example: “Must wear corrective lenses”, “Valid only for driving vehicle No ………”,
“Vehicle must be equipped to be driven by a one-legged person”.
MODEL 3
Right hand page
New Model
3 (Right hand page) applicable from 29 March 2011, (see new Article 43)
4 Seal or
stamp of the authority or association issuing the permit. This seal or stamp
shall be affixed against the designation of the categories or subcategories
only if the holder is licensed to drive the appropriate vehicles.
5 Name of
State.
6 Signature
and seal or stamp of the authority which has invalidated the permit in its
territory. If the spaces provided for disqualifications on this page have
already been used, any further disqualifications should be entered overleaf.